Giải Toán 9 trang 55 Tập 2 Kết nối tri thức

Với Giải Toán 9 trang 55 Tập 2 trong Bài tập cuối chương 7 Toán 9 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 9 trang 55.

Giải Toán 9 trang 55 Tập 2 Kết nối tri thức

Quảng cáo

Bài 7.27 trang 55 Toán 9 Tập 2: Kĩ sư lâm nghiệp trên cũng trồng một số cây keo giống khác ngoài trời thu được kết quả như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

Số cây

5

9

4

2

a) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 7.26, hãy so sánh chiều cao của các cây keo giống được trồng trong nhà kính và trồng ngoài trời.

Lời giải:

a) ⦁ Tổng số cây là: n = 5 + 9 + 4 + 2 = 20.

Tỉ lệ cây có chiều cao từ 0 cm đến dưới 10 cm là 520100%=25%;

Tỉ lệ cây có chiều cao từ 10 cm đến dưới 20 cm là 920100%=45%;

Tỉ lệ cây có chiều cao từ 20 cm đến dưới 30 cm là 420100%=20%;

Quảng cáo

Tỉ lệ cây có chiều cao từ 30 cm đến dưới 40 cm là 220100%=10%.

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Chiều cao (cm)

[0; 10)

[10; 20)

[20; 30)

[30; 40)

Tần số tương đối

25%

45%

20%

10%

⦁ Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê:

Bước 1. Vẽ các trục của biểu đồ, xác định đơn vị độ dài trên trục đứng, các nhóm trên trục ngang (Hình a).

Bước 2. Dựng các hình cột kề nhau ứng với các nhóm số liệu (Hình a).

Bài 7.27 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Quảng cáo

Hình a

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề của biểu đồ (Hình b).

Bài 7.27 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

b) Từ biểu đồ vừa vẽ và biểu đồ cho trong bài tập 7.26, ta thấy các cây keo giống được trồng trong nhà kính sinh trưởng tốt hơn, cụ thể đạt được chiều cao tốt hơn các cây keo giống trồng ngoài trời. Tỉ lệ cây keo giống đạt được độ cao [20; 30) và [30; 40) khi trồng trong nhà kính đều lớn hơn khi trồng ngoài trời.

Quảng cáo

Bài 7.28 trang 55 Toán 9 Tập 2: Tỉ lệ học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường được cho trong bảng sau:

Cầu thủ

Huy

Minh

An

Thảo

Tỉ lệ học sinh bình chọn

30%

25%

10%

35%

Biết rằng có 500 học sinh tham gia bình chọn.

a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên.

b) Lập bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường.

Lời giải:

a) Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn bảng tần số tương đối trên:

Bước 1. Xác định số đo cung tương ứng của các hình quạt biểu diễn các tần số tương đối cho mỗi cầu thủ:

Huy: 360° . 30% = 108°;

Minh: 360° . 25% = 90°;

An: 360° . 10% = 36°;

Thảo: 360° . 35% = 126°.

Bước 2. Vẽ hình tròn và chia hình tròn thành các hình quạt (Hình a).

Bài 7.28 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Bước 3. Định dạng các hình quạt tròn, ghi tỉ lệ phần trăm, chú giải và tiêu đề (Hình b).

b) Số học sinh bình chọn Huy là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 30% = 150;

Số học sinh bình chọn Minh là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 25% = 125;

Số học sinh bình chọn An là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 10% = 50;

Số học sinh bình chọn Thảo là cầu thủ xuất sắc nhất là:

500 . 35% = 175;

Ta có bảng tần số biểu diễn số học sinh bình chọn cho danh hiệu cầu thủ xuất sắc nhất trong giải bóng đá của trường như sau:

Cầu thủ

Huy

Minh

An

Thảo

Số học sinh bình chọn

150

125

50

175

Bài 7.29 trang 55 Toán 9 Tập 2: Qua đợt khám mắt, lớp 9A có 20 học sinh bị cận thị trong đó có 10 học sinh cận thị nhẹ, 8 học sinh cận thị vừa và 2 học sinh cận thị nặng. Biết rằng cận thị có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre là cận thị nhẹ; từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre là cận thị vừa; từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre là cận thị nặng.

a) Lập bảng tần số và bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho bảng tần số tương đối ghép nhóm thu được ở câu a.

Lời giải:

a) ⦁ Vì có 10 học sinh có số đo từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre (cận thị nhẹ); 8 học sinh có số đo từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre (cận thị vừa) và 2 học sinh có số đo từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre (cận thị nặng) nên ta có bảng tần số ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này như sau:

Độ cận thị

[0,25;3,25)

[3,25;6,25)

[6,25;10,25)

Tần số

10

8

2

⦁ Ta có n = 20.

Tỉ lệ học sinh có độ cận thị từ 0,25 đến dưới 3,25 dioptre là: 1020100%=50%.

Tỉ lệ học sinh có độ cận thị từ 3,25 đến dưới 6,25 dioptre là: 820100%=40%.

Tỉ lệ học sinh có độ cận thị từ 6,25 đến dưới 10,25 dioptre là: 220100%=10%.

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm theo độ cận thị của các học sinh này như sau:

Độ cận thị

[0,25;3,25)

[3,25;6,25)

[6,25;10,25)

Tần số tương đối

50%

40%

10%

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng đoạn thẳng cho dữ liệu trên như sau:

Bước 1. Chọn giá trị đại diện cho các nhóm số liệu ta có bảng sau:

Độ cận thị

1,75

4,75

8,25

Tần số tương đối

50%

40%

10%

Bước 2. Vẽ các trục (Hình a).

Bước 3. Xác định các điểm, nối các điểm liên tiếp với nhau (Hình a).

Bài 7.29 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 4. Ghi chú cho các trục, các điểm và tiêu đề của biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm (Hình b).

Bài 7.29 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

Bài 7.30 trang 55 Toán 9 Tập 2: Lương của các công nhân một nhà máy được cho trong bảng sau:

Lương (triệu đồng)

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Số công nhân

20

50

70

40

20

a) Nêu các nhóm số liệu và tần số. Giải thích ý nghĩa cho một nhóm số liệu và tẩn số của nó.

b) Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê trên.

Lời giải:

a) Nhóm số liệu [5; 7) có tần số là 20. Nghĩa là: Mức lương từ 5 triệu đồng đến dưới 7 triệu đồng có 20 công nhân.

Nhóm số liệu [7; 9) có tần số là 50. Nghĩa là: Mức lương từ 7 triệu đồng đến dưới 9 triệu đồng có 50 công nhân.

Nhóm số liệu [9; 11) có tần số là 70. Nghĩa là: Mức lương từ 9 triệu đồng đến dưới 11 triệu đồng có 70 công nhân.

Nhóm số liệu [11; 13) có tần số là 40. Nghĩa là: Mức lương từ 11 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng có 40 công nhân.

Nhóm số liệu [13; 15) có tần số là 20. Nghĩa là: Mức lương từ 13 triệu đồng đến dưới 16 triệu đồng có 20 công nhân.

b) ⦁ Tổng số công nhân là: n = 20 + 50 + 70 + 40 + 20 = 200.

Tỉ lệ số công nhân có lương từ 5 triệu đồng đến dưới 7 triệu đồng là 20200100%=10%;

Tỉ lệ số công nhân có lương từ 7 triệu đồng đến dưới 9 triệu đồng là 50200100%=25%;

Tỉ lệ số công nhân có lương từ 9 triệu đồng đến dưới 11 triệu đồng là 70200100%=35%;

Tỉ lệ số công nhân có lương từ 11 triệu đồng đến dưới 13 triệu đồng là 40200100%=20%;

Tỉ lệ số công nhân có lương từ 13 triệu đồng đến dưới 15 triệu đồng là 20200100%=10%.

Ta có bảng tần số tương đối ghép nhóm như sau:

Lương (triệu đồng)

[5; 7)

[7; 9)

[9; 11)

[11; 13)

[13; 15)

Tần số tương đối

10%

25%

35%

20%

10%

⦁ Vẽ biểu đồ tần số tương đối ghép nhóm dạng cột cho bảng thống kê:

Bước 1. Vẽ các trục của biểu đồ, xác định đơn vị độ dài trên trục đứng, các nhóm trên trục ngang (Hình a).

Bước 2. Dựng các hình cột kề nhau ứng với các nhóm số liệu (Hình a).

Bài 7.30 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình a

Bước 3. Ghi chú giải cho các trục, các cột và tiêu đề của biểu đồ (Hình b).

Bài 7.30 trang 55 Toán 9 Kết nối tri thức Tập 2 | Giải Toán 9

Hình b

Lời giải bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 7 hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 9 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải sgk Toán 9 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Toán 9 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên