Với 102 câu hỏi trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 phần Grammar trong Unit 1: Home & Places sách Right on
sẽ giúp học sinh lớp 6 ôn luyện Tiếng Anh 6 Unit 1.
Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 Unit 1 (Right on có đáp án): Grammar
Câu 1. Sắp xếp các danh từ số ít khi chuyển thành danh từ số nhiều theo quy tắc thêm s/es
Quảng cáo
Orange pen cat book bus
Teacher box key dress shelf
-s -es
Quy tắc thêm –s/es cho danh từ:
- Hầu hết các danh từ số ít tạo thành số nhiều bằng cách thêm -s.
pen -> pens
cat -> cats
book -> books
teacher -> teachers
orange -> oranges
- Danh từ tận cùng là -ch, -sh, -s, -x, thêm -es vào cuối để chuyển thành danh từ số nhiều
bus -> buses
box -> boxes
dress -> dresses
- Danh từ tận cùng là -f,-fe,-ff, đổi thành -ves để thành danh từ số nhiều.
shelf -> shelves
- Đối với danh từ tận cùng là -y, nếu trước -y là một nguyên âm để sang dạng số nhiều ta thêm –s
key -> keys
Đáp án:
-s
-es
pen
cat
book
teacher
key
orange
bus
box
dress
shelf
Câu 2. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My (glass) arefor the sun.
Danh từ glass có tận cùng là “ss” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: glass -> glasses
=> My glasses are for the sun.
Tạm dịch: Kính của tôi là dành cho đi dưới mặt trời.
Quảng cáo
Câu 3. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Those are the (bus)to school.
Danh từ bus có tận cùng là “s” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: bus -> buses
=> Those are the buses to school.
Tạm dịch: Đó là những chiếc xe buýt đến trường.
Câu 4. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Tony is 2 (year)old.
Danh từ year có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: year -> years
=> Tony is 2 years old.
Tạm dịch: Tony 2 tuổi.
Câu 5. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
Quảng cáo
(Orange)are good for our health.
Danh từ Orange có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: Orange -> Oranges
=> Oranges are good for our health.
Tạm dịch: Cam rất tốt cho sức khỏe của chúng ta.
Câu 6. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
In my class, there are 9 girls and 10
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là boy (nam)
Danh từ boy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: boy -> boys
=> In my class, there are 9 girls and 10 boys.
Tạm dịch: Trong lớp tôi có 9 bạn nữ và 10 bạn nam.
Câu 7. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
boxes
boxs
These…are heavy.
Danh từ box có tận cùng là “x” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: box -> boxes
=> These boxes are heavy.
Tạm dịch: Những chiếc hộp này rất nặng.
Quảng cáo
Câu 8. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
students
studentes
We are good….
Danh từ student có tận cùng là “t” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: student -> students
=> We are good students.
Tạm dịch: Chúng tôi là những sinh viên tốt.
Câu 9. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
sandwichs
sandwiches
Why do you eat a lot of…?
Danh từ sandwhich có tận cùng là “ch” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: sandwhich -> sandwhiches
=> Why do you eat a lot of sandwiches?
Tạm dịch: Tại sao bạn ăn nhiều bánh mì kẹp vậy?
Câu 10. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
photoes
photos
Let’s take some….
Danh từ mango có tận cùng là “o” dạng đặc biệt nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: photo -> photos
=> Let’s take some photos.
Tạm dịch: Hãy chụp một vài bức ảnh.
Câu 11. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
The (girl)
are happy because they have got new(toy).
- Danh từ girl có tận cùng là “l” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: girl -> girls
- Danh từ toy có tận cùng là “y” và trước -y là nguyên âm “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: toy -> toys
=> The girls are happy because they have got new toys.
Tạm dịch: Các cô bé rất vui vì đã có đồ chơi mới.
Câu 12. Điền vào chỗ trống dạng số nhiều phù hợp của danh từ
My mother buys (mango)
for me.
Danh từ mango có tận cùng là “o” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –es vào cuối danh từ
Ta có: mango -> mangoes
=> My mother buys mangoes for me.
Tạm dịch: Mẹ tôi mua xoài cho tôi.
Câu 13. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
I have two
for lunch today.
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là apple (quả táo)
Danh từ apple có tận cùng là “e” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: apple -> apples
=> I have two apples for lunch today.
Tạm dịch: Tôi có hai quả táo cho bữa trưa hôm nay.
Câu 14. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
The sky is full of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là star (ngôi sao)
Danh từ apple có tận cùng là “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: star -> stars
=> The sky is full of stars.
Tạm dịch: Bầu trời đầy sao.
Câu 15. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
leafs
leaves
Many trees lose their…in the autumn.
Danh từ leaf có tận cùng là “f” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “f” thêm đuôi –ves vào cuối danh từ
Ta có: leaf -> leaves
=> Many trees lose their leaves in the autumn.
Tạm dịch: Nhiều cây rụng lá vào mùa thu.
Câu 16. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
storys
stories
She are telling us some interesting….
Danh từ story có tận cùng là “y” và trước -y là phụ âm “r” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta bỏ “y” rồi thêm đuôi –ies vào cuối danh từ
Ta có: story -> stories
=> She are telling us some interesting stories.
Tạm dịch: Cô ấy đang kể cho chúng tôi nghe một số câu chuyện thú vị.
Câu 17. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
foots
feet
I really want to sit down because my…are hurting.
Danh từ foot bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: foot -> feet
=> I really want to sit down because my feet are hurting.
Tạm dịch: Tôi thực sự muốn ngồi xuống vì chân tôi đang bị đau.
Câu 18. Chọn dạng đúng của danh từ số nhiều
fish
fishes
I can see many…in the tank.
Danh từ fish bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: fish -> fish (giữ nguyên)
=> I can many fish in the tank.
Tạm dịch: Tôi có thể nhìn thấy nhiều cá trong bể.
Câu 19. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
This cartoon is for
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là kid hoặc child (trẻ con, trẻ em)
- Danh từ child bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: child -> children
- Danh từ kid có tận cùng là “d” nên khi biến đổi thành dạng số nhiều, ta thêm đuôi –s vào cuối danh từ
Ta có: kid -> kids
=> This cartoon is for kids/ children.
Tạm dịch: Phim hoạt hình này dành cho trẻ em.
Câu 20. Nhìn hình ảnh minh họa và điền danh từ số nhiều phù hợp
New Zealand has a lot of
Danh từ tương ứng với hình ảnh minh họa là sheep (con cừu)
Danh từ sheep bất quy tắc khi biến đổi thành dạng số nhiều
Ta có: sheep -> sheep (giữ nguyên)
=> New Zealand has a lot of sheep.
Tạm dịch: New Zealand có rất nhiều cừu.
Ngữ pháp: Đại từ chỉ định
Câu 1. Choose the correct pronoun.
This
These
…book is expensive.
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “book” số ít
=> This book is expensive.
Tạm dịch: Quyển sách này rất đắt tiền.
Câu 2. Choose the correct pronoun.
That
Those
…cat is small.
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “cat” số ít
=> That cat is small.
Tạm dịch: Con mèo kia thì nhỏ bé.
Câu 3. Choose the correct pronoun.
This
These
…pens are blue.
Cấu trúc:
- This N+ is + .... : Cái này….
- These Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “pens” số nhiều
=> These pens are blue.
Tạm dịch: Những cây bút này màu xanh.
Câu 4. Choose the correct pronoun.
That
Those
…movie is funny.
Cấu trúc:
- That N+ is + .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “is” và danh từ “movie” số ít
=> That movie is funny.
Tạm dịch: Bộ phim đó rất thú vị.
Câu 5. Choose the correct pronoun.
Those
That
…airplanes are very big.
Cấu trúc:
- That N+ is s+ .... : Cái này….
- Those Ns + are + .... : Những cái này….
Ta thấy động từ “tobe” trong câu là “are” và danh từ “airplanes ” số nhiều
=> Those airplanes are very big.
Tạm dịch: Những chiếc máy bay kia rất to.
Câu 6. Write down “this/ that/ those/these”
is my pencil.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ pencil là số ít nên đại từ phù hợp là “that”
=> That is my pencil.
Tạm dịch: Kia là bút chì của tôi.
Câu 7. Write down “this/ that/ those/these”
are her books.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ books là số nhiều nên đại từ phù hợp là “these”
=> These are her books.
Tạm dịch: Đây là những cuốn sách của cô ấy.
Câu 8. Write down “this/ that/ those/these”
are tall trees.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách xa nên đại từ chỉ định có thể dùng là that/ those
Danh từ trees là số ít nên đại từ phù hợp là “those”
=> Those are tall trees.
Tạm dịch: Kia là những cây cao.
Câu 9. Write down “this/ that/ those/these”
is a house.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ house là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a house.
Tạm dịch: Đây là một ngôi nhà.
Câu 10. Write down “this/ that/ those/these”
is a bag.
Ta thấy khoảng cách trong bức tranh là khoảng cách gần nên đại từ chỉ định có thể dùng là this/ these
Danh từ bag là số ít nên đại từ phù hợp là “this”
=> This is a bag.
Tạm dịch: Đây là một cái cặp.
Câu 11. Fill in the blanks with this, that, these or those
bottle over there is empty.
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ bottle là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That bottle over there is empty.
Tạm dịch: Cái chai đằng kia trống không.
Câu 12. Fill in the blanks with this, that, these or those
Are
your pencils here?
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “pencils ” là danh từ số nhiều-> sử dụng đại từ these
=> Are these your pencils here?
Tạm dịch: Đây có phải là những cây bút chì của bạn ở đây không?
Câu 13. Fill in the blanks with this, that, these or those
building over there is the Chrysler Building.
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ building là số nhiều nên ta dùng đại từ that.
=> That building over there is the Chrysler Building.
Tạm dịch: Tòa nhà đằng kia là Tòa nhà Chrysler.
Câu 14. Fill in the blanks with this, that, these or those
Look at
newspaper here.
Dấu hiệu “here” (ở đây) => khoảng cách giữa đồ vật và người nói là gần nên ta sử dụng đại từ this hoặc these.
Danh từ phía sau đại từ là “newspaper” là danh từ số ít -> sử dụng đại từ this
=> Look at this newspaper here.
Tạm dịch: Nhìn vào tờ báo này ở đây nè.
Câu 15. Fill in the blanks with this, that, these or those
are my grandparents, and
people over there are my friend's grandparents.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ people là số nhiều nên ta dùng đại từ those.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế giới thiệu trái ngược nhau-> dùng đại từ these/ this
Danh từ grandparents là số nhiều nên ta dùng đại từ these.
=> These are my grandparents, and those people over there are my friend's grandparents.
Tạm dịch: Đây là ông bà của tôi, và những người ở đằng kia là ông bà của bạn tôi.
Câu 16. Fill in the blanks with this, that, these or those
is my mobile phone and
is your mobile phoneon the shelf over there.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (2)
Dấu hiệu “over there” (ở kia) chỉ khoảng cách xa nên đại từ phù hợp là that/ those.
Danh từ mobile phone là số ít nên ta dùng đại từ that.
- Xác định đại từ chỉ định ở vị trí (1)
Ngược lại dựa vào ngữ cảnh, vị trí cần điền (1) sẽ là khoảng cách gần vì đây là 2 vế so sánh-> dùng đại từ this
=> This is my mobile phone and that is your mobile phone on the shelf over there.
Tạm dịch: Đây là điện thoại di động của tôi và đó là điện thoại di động của bạn trên giá ở đó.
Ngữ pháp: There is/ There are
Câu 1. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any pets in our school.
Pets (những con thú cưng) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any pets in our school.
Tạm dịch: Không có con thú cưng nào ở trường của chúng tôi cả
Câu 2. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…tables for all the guests.
Tables: (những cái bàn) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t tables for all the guests.
Tạm dịch: Không có bàn cho tất cả những vị khách
Câu 3. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…any cookies left.
Cookies (những cái bánh quy) là danh từ đếm được số nhiều => đi cùng với There aren’t
Đáp án: There aren’t any cookies left.
Tạm dịch: Chẳng còn cái bánh quy nào cả
Câu 4. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…furniture in this room.
Furniture (đồ nội thất) là danh từ không đếm được => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t furniture in this room.
Tạm dịch: Chẳng có nội thất gì trong căn phòng này.
Câu 5. Put the correct answer into the box.
There isn’t
There aren’t
…a place for us to stay.
A place (một nơi chốn) là danh từ đếm được số ít => đi cùng với There isn’t
Đáp án: There isn’t a place for us to stay.
Tạm dịch: Chẳng có nơi nào cho chúng tôi ở
Câu 6. Choose the best answer.
There ____ five people in my family.
A. are
B. aren’t
C. is
D. isn’t
People (người) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại C, D)
Câu để giới thiệu có bao nhiêu người trong nhà => thể khẳng định (there are)
=> There are five people in my family.
Tạm dịch: có 5 người trong nhà tôi.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer.
There ____ a big photo of her family on the wall.
A. isn’t
B. is
C. are
D. aren’t
a big photo (một bức tranh lớn) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
Câu để giới thiệu có một bức tranh => thể khẳng định (there is)
=> There is a big photo of her family on the wall. Tạm dịch: Có một bức tranh lớn của gia đình cô ấy ở trên tường
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer.
Oh! There _______ any pens in my pencil case! A. is
B. isn’t
C. aren’t
D. are
- pens (những cái bút) là danh từ đếm được số nhiều => are
- Dùng any trong câu phủ định => aren’t
=> Oh! There aren’t any pens in my pencil case!
Tạm dịch: Ôi! Không có cái bút nào trong hộp bút của tớ!
Đáp án: C
Câu 9. Choose the best answer.
Where ____ the books? Are they _____ the shelf?
A. are/on
B. is/on
C. is/in
D. are/in
The books (những quyển sách) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are” (loại B và C)
Cụm từ: on the shelf (trên giá ) => loại D
=> Where are the books? Are they on the shelf?
Tạm dịch: Những quyển sách đang ở đâu ? Chúng có ở trên giá không ?
Đáp án: A
Câu 10. Choose the best answer.
There _____ three Japanese students in my class. A. be
B. is
C. are
D. isn’t
Students (những học sinh) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ tobe “are”
=> There are three Japanese students in my class.
Tạm dịch: Có 3 học sinh Nhật trong lớp của tôi
Đáp án: C
Câu 11. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/any/people/the room?
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: Are + there + N số nhiều đếm được…?
=> Are there people in the room?
Tạm dịch: Có người trong phòng không?
Câu 12. Choose the best answer.
______ any pillows on the bed. A. There are
B. There is
C. There aren’t
D. There isn’t
Pillows (những cái gối) là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Trong câu chứa any => câu phủ định
=> There aren’t any pillows on the bed.
Tạm dịch: Không có cái gối nào trên giường
Đáp án: C
Câu 13. Choose the best answer.
There _____ a big table and some chairs in the livingroom.
A. is
B. isn’t
C. are
D. aren’t
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được, chúng ta dùng There is
Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, chúng ta dùng There are
Ta thấy danh từ bắt đầu trong chuỗi liệt kê là danh từ số ít (a big table).
Do đó, ta dùng there is
Tạm dịch: Có một cái bàn và một vài cái ghế trong phòng khách
Đáp án: A
Câu 14. Choose the best answer.
What are those? - _____ CDs.
A. This is
B. These are
C. They are
D. That is
CDs là danh từ đếm được số nhiều => đi với động từ to be “are”
Cấu trúc They are + N (số nhiều)
=> What are those? - They are CDs.
Tạm dịch: Đó là những cái gì vậy? - Đó là những đĩa CD
Đáp án: C
Câu 15. Choose the best answer.
How many windows ______ in your class?
A. are there
B. there are
C. there isn’t
D. there aren’t
Cấu trúc hỏi số lượng: How many + N đếm được số nhiều + are there + …?
=> How many windows are there in your class?
Tạm dịch: Có bao nhiêu cửa số trong lớp của bạn?
Đáp án: A
Câu 16. Choose the best answer.
How many chalkboards are there in your class? – _____ only one.
A. There is
B. There are
C. There has
D. There have
Only one (chỉ có một) => đi với động từ tobe “is”
=> How many chalkboards are there in your class? – There is only one.
Tạm dịch: Có bao nhiêu cái bảng trong lớp học của bạn? Chỉ có một cái
Đáp án: A
Câu 17. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/big/mirror/ in /my /bedroom.
Danh từ “mirror” là danh từ đếm được số ít nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít
Cấu trúc: There is + a/ an+ N số ít đếm được…
=> There is a big mirror in my bedroom.
Tạm dịch:Có một tấm gương lớn trong phòng ngủ của tôi.
Câu 18. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/not/any/biscuits/.
Danh từ “people” (người) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There aren’t (any) + N số nhiều đếm được
=> There aren’t any biscuits.
Tạm dịch: Không có cái bánh quy nào.
Câu 19. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/five French students/his class.
Danh từ “students” (học sinh) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
=> There are five French students in his class.
Tạm dịch: Có năm học sinh Pháp trong lớp của anh ta.
Câu 20. Choose the best answer.
_____ a clock in your room?
A. Are there
B. Is there
C. Have there
D. Has there
a clock (một cái đồng hồ) là danh từ đếm được số ít => đi với động từ tobe “is”
=> Is there a clock in your room?
Tạm dịch: Có đồng hồ trong phòng của cậu không?
Đáp án: B
Câu 21. Choose the best answer.
How _____ money do you want?
A. many
B. much
C. little
D. a lot of
Money (tiền) là danh từ không đếm được, khi hỏi về số lượng ta dùng cấu trúc How much
=> How much money do you want?
Tạm dịch: Bạn muốn bao nhiêu tiền?
Đáp án: B
Câu 22. Choose the best answer.
There ____ a lot of food in the fridge, so help yourself.
A. be
B. is
C. are
D. Ø
Food là danh từ không đếm được => Dùng cấu trúc There is
=> There is a lot of food in the fridge, so help yourself.
Tạm dịch: Có một ít thức ăn trong tủ lạnh, tự nhiên nhé
Đáp án: B
Câu 23. Tìm lỗi sai trong câu sau.
There are (A)a ring (B), two desks (C), a notebook on the table.
A. are
B. ring
C. desks
Nếu sau động từ tobe có nhiều danh từ khác nhau, động từ tobe sẽ chia theo danh từ đứng gần nó nhất. Ở trong câu này, danh từ đứng gần tobe là “a ring” (danh từ số ít đếm được) nên động từ tobe phải chia ở dạng số ít (is)
Sửa: are -> is
=> There is a ring, two desks, a notebook on the table.
Tạm dịch: Có một chiếc nhẫn, hai bàn làm việc, một cuốn sổ trên bàn.
Câu 24. Sử dụng các từ đã cho để viết thành câu hoàn chỉnh
There/two chairs/front of/table/.
Danh từ “chairs” (ghế) là danh từ số nhiều đếm được nên động từ tobe phải chia ở dạng số nhiều (are)
Cấu trúc: There are + N số nhiều đếm được
Giới từ: in front of + N : đứng trước cái gì
=> There are two chairs in front of the table.
Tạm dịch: Có hai cái ghế trước bàn.
Câu 25. Choose the best answer.
Are there ____ apples in the fridge? – Yes, there are ____.
A. some/some
B. some/any
C. any/some
D. any/any
Any thường dùng trong câu nghi vấn và phủ định
Some thường dùng trong câu khẳng định
=> Are there any apples in the fridge? – Yes, there are some
Tạm dịch: Có táo trong tủ lạnh không? Có, có một ít
Đáp án: C
Ngữ pháp: Some/ Any
Câu 1. Put the word into the blank.
some
any
Can I have…water, please?
water là danh từ không đếm được
some: một ít, một vài
=> Can I have some water, please?
Tạm dịch: Tôi có thể xin chút nước không?
Đáp án: some
Câu 2. Put the word into the blank.
some
no
Would you like … sugar in your coffee?
some: một ít
no: không
=> Would you like some sugar in your coffee?
Tạm dịch: Bạn có muốn một chút đường trong cà phê không?
Đáp án: some
Câu 3. Put the word into the blank.
any
some
I’m afraid we don’t have…vegetables left in the fridge.
any: bất kỳ, nào (dùng trong câu phủ định và câu hỏi, ngụ ý nghi ngờ)
=> I’m afraid we don’t have any vegetables left in the fridge.
Tạm dịch: Tôi sợ rằng chúng ta không có chút rau nào sót lại trong tủ lạnh.
Đáp án: any
Câu 4. Choose the best answer.
If there are ______ words you don’t understand, use a dictionary.
A. some
B. many
C. a few
D. any
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
a few: có một ít đủ để làm gì ( đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
word là danh từ đếm được => ta dùng any
=> If there are any words you don’t understand, use a dictionary.
Tạm dịch: Nếu có bất kỳ từ nào bạn không hiểu, hãy sử dụng từ điển.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5. Choose the best answer.
I’ll get _______ butter while I’m at the shop. A. any
B. a
C. some
D. many
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
butter là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I’ll get some butter while I’m at the shop.
Tạm dịch: Tôi sẽ mua một ít bơ khi tôi ở cửa hàng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6. Choose the best answer.
I have ____ homework to do for tomorrow.
A. an
B. some
C. any
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
an: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 nguyên âm)
homework là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> I have some homework to do for tomorrow.
Tạm dịch: Tôi có một số bài tập về nhà để làm cho ngày mai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7. Choose the best answer.
– What would you like? - ___________.
A. I like some apple juice.
B. I’d like some apple juice.
C. I’d like any apple juice.
D. I’d like an apple juice.
some: một ít, một vài (đứng trước danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều)
juice là danh từ không đếm được => ta dùng some
=> – What would you like? - I’d like some apple juice.
Tạm dịch: - Bạn muốn dùng gì? - Tôi muốn một ít nước táo.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 8. Choose the best answer.
I don’t have ______ oranges, but I have _____ apples.
A. any/any
B. some/any
C. any/some
D. a/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> I don’t have any oranges, but I have some apples.
Tạm dịch: Tôi không có quả cam nào, nhưng tôi có một vài quả táo.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9. Choose the best answer.
There is ____ tofu, but there aren’t _____ sandwiches.
A. some/some
B. any/any
C. some/any
D. any/some
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
=> There is some tofu, but there aren’t any sandwiches.
Tạm dịch: Có một ít đậu phụ, nhưng không có chút bánh mì nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10. Choose the best answer.
This evening I’m going out with ______ friends of mine. A. any
B. some
C. much
D. a little
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được)
much: nhiều (đứng trước danh từ không đếm được)
a little: có một ít đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> friend là danh từ đếm được => ta dùng some
=> This evening I’m going out with some friends of mine.
Tạm dịch: Tối nay tôi đi chơi với vài người bạn.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11. Choose the best answer.
We don’t need ____ more white paint.
A. any
B. some
C. many
D. a
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a: một (đứng trước danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm)
=> We don’t need any more white paint.
Tạm dịch: Chúng tôi không cần thêm sơn trắng nữa.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12. Choose the best answer.
Is there any butter _____ in the refrigerator?
A. leave
B. to leave
C. leaving
D. left
left (adj): còn lại
=> Is there any butter left in the refrigerator?
Tạm dịch: Có chút bơ nào còn lại trong tủ lạnh không?
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13. Choose the best answer.
There are ____ oranges, but there aren’t ____ apples.
A. some/some
B. any/some
C. some/any
D. little/any
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
=> There are some oranges, but there aren’t any apples.
Tạm dịch: Có một ít cam, nhưng không có quả táo nào.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14. Choose the best answer.
There isn’t ______ for dinner, so I have to go to supermarket.
A. any left
B. any leaving
C. some leaving
D. some left
left: còn lại
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
=> There isn’t any left for dinner, so I have to go to supermarket.
Tạm dịch: Không còn gì cho bữa tối, vì vậy tôi phải đi siêu thị.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 15. Choose the best answer.
- Is there _____ cheese in the fridge?
- There is ______. We can make pizza.
A. any/a lot of
B. many/little
C. any/some
D. many/some
many: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều)
a lot of: nhiều (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và không đếm được)
any: bất kỳ, nào (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường dùng trong câu phủ định và câu hỏi)
little: có rất ít không đủ đề làm gì (đứng trước danh từ không đếm được)
some: một ít (đứng trước danh từ đếm được số nhiều và ước danh từ không đếm được)
cheese là danh từ không đếm được
=> - Is there any cheese in the fridge?
- There is some. We can make pizza.
Tạm dịch: - Có chút phô mai nào trong tủ lạnh không?
- Có một ít. Chúng ta có thể làm pizza.
Đáp án cần chọn là: C
Ngữ pháp: Giới từ chỉ vị trí
Câu 1. Look at the picture and decide if the statements are true (T) or False (F)
1. The hospital is behind the pet shop.
2. The toy store is between the music store and the restaurant.
3. The supermarket is next to the restaurant.
4. The bookstore is in front of the supermarket.
5. The bank is opposite the flower shop.
Question 1. The hospital is behind the pet shop.
Tạm dịch: Bệnh viện ở đằng sau cửa hàng vật nuôi.
Theo bản đồ ta thấy, bệnh viện ở bên cạnh cửa hàng vật nuôi.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
behind sửa thành next to
Question 2. The toy store is between the music store and the restaurant.
Tạm dịch: Cửa hàng đồ chơi nằm giữa cửa hàng nhạc cụ và nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác. (True)
Question 3. The supermarket is next to the restaurant.
Tạm dịch: Siêu thị kế bên nhà hàng.
Theo bản đồ ta thấy, siêu thị đối diện nhà hàng.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
next to sửa thành opposite
Question 4. The bookstore is in front of the supermarket.
Tạm dịch: Cửa hàng sách ở đằng trước siêu thị.
Theo bản đồ ta thấy, cửa hàng sách ở bên cạnh siêu thị.
=> Mệnh đề này không đúng (False)
in front of sửa thành next to
Question 5. The bank is opposite the flower shop.
Tạm dịch: Ngân hàng ở đối diện cửa hàng hoa.
Theo bản đồ ta thấy, mệnh đề này là chính xác (True)
Câu 2. Choose the best answer to complete the sentence.
I sit _______ Sarah at school.
A. on
B. next to
C. between
On: trên
Next to: bên cạnh
Between … and …: giữa … và …
=> I sit next to Sarah at school.
Tạm dịch: Tôi ngồi cạnh Sarah ở trường.
Đáp án: B
Câu 3. Choose the best answer to complete the sentence.
Our family stays _____ a villa. A. in
B. on
C. in front of
In: trong
On: trên
In front of: ở đằng trước
Our family stays in a villa.
Tạm dịch: Gia đình chúng tôi ở trong một biệt thự.
Đáp án: A
Câu 4. Choose the best answer to complete the sentence.
There are four students at each table. My friend Justine sits_____ me. A. in front of
B. near to
C. opposite
Near: gần (không có near to)
Opposite: đối diện
In front of : đằng trước
There are four students at each table. My friend Justine sits ìn front of me. Tạm dịch: Có bốn học sinh ở mỗi bàn. Bạn tôi Justine ngồi đằng trước tôi.
Đáp án: A In front of: ở đằng trước
Câu 5. Choose the best answer to complete the sentence.
Tom sits______ Lucy and James. A. between
B. in front
C. near to
Between … and …: giữa … và …
In front of: ở đằng trước
Near: gần (không có near to)
=> Tom sits between Lucy and James.
Tạm dịch: Tom ngồi giữa Lucy và James.
Đáp án: A
Câu 6. Choose the best answer to complete the sentence.
We have posters _______ the walls. A. on
B. above
C. under
On: bên trên (ngay bên trên )
Above: bên trên (không phải ngay ở bên trên bề mặt, có thể cao lên bên trên)
Under: bên dưới
=> We have posters on the walls.
Tạm dịch: Chúng tôi có những tấm áp phích trên tường.
Đáp án: A
Câu 7. Choose the best answer to complete the sentence.
The clock is _______ the teacher's desk.
A. in
B. above
C. next to
In: bên trong
Above: bên trên khoảng không
next to: bên cạnh
=> The clock is above the teacher's desk.
Tạm dịch: Đồng hồ ở phía trên bàn giáo viên
Đáp án: B
Câu 8. Choose the best answer to complete the sentence.
There's a waste paper basket _____ her desk. A. on
B. under
C. between
On: trên bề mặt
Under: bên dưới
Between: ở giữa
=> There's a waste paper basket under her desk. Tạm dịch: Có một cái thùng rác ở bên dưới bàn của cô ấy
Đáp án: B
Câu 9. Choose the best answer to complete the sentence.
Joe and Alan sit _____ each other. A. between
B. beside
C. next
Between … and …: giữa … và …
Beside: bên cạnh
Next to: bên cạnh (chứ không có next)
=> Joe and Alan sit beside each other.
Tạm dịch: Joe và Alan ngồi bên cạnh nhau
Đáp án: B
Câu 10. Choose the best answer to complete the sentence.
We had sandwiches ______ a pretty fountain. A. by
B. on
C. in
By: bên cạnh
On: trên
In: trong
=> We had sandwiches by a pretty fountain.
Tạm dịch: Chúng tôi đã ăn bánh sandwich bên cạnh một đài phun nước đẹp.
Đáp án: A
Câu 11. Choose the best answer to complete the sentence.
You need to walk _____ this road quickly. There’s lots of traffic. A. across
B. by
C. on
Across: băng qua
By: bên cạnh
On: trên
=> You need to walk on this road quickly. There’s lots of traffic.
Tạm dịch: Bạn cần đi bộ trên con đường này một cách nhanh chóng. Có rất nhiều phương tiện giao thông.
Đáp án: C
Câu 12. Look at the picture and show where things are. Use these prepositions below
(Nhìn tranh và miêu tả vị trí đồ vật. Sử dụng các giới từ sau)
on (x2) in under
near next to behind
1. The pillow (gối) is
the cat.
2. The cat is
the armchair.
3. The dog is
the cat.
4. The fish is
the fishbowl.
5. The ball is
the table.
6. The book is
the table.
7. The armchair is
the table.
on : trên
in: trong
under: dưới
near: gần
next to : ngay cạnh
behind: phía sau
Câu hoàn chỉnh:
1. The pillow is behind the cat.
2. The cat is on the armchair.
3. The dog is near the cat.
4. The fish is in the fishbowl.
5. The ball is under the table.
6. The book is on the table.
7. The armchair is next to the table.
Tạm dịch:
1. Chiếc gối nằm sau con mèo.
2. Con mèo đang ở trên ghế bành.
3. Con chó ở gần con mèo.
4. Con cá nằm trong bể cá.
5. Quả bóng ở dưới bàn.
6. Cuốn sách ở trên bàn.
7. Chiếc ghế bành bên cạnh bàn.
Ngữ pháp: Sở hữu cách
Câu 1. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The
room is upstairs. (children)
Ta xác định “children” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ‘s ngay sau từ “children”
=> The children’s room is upstairs.
Tạm dịch: Phòng của trẻ em ở tầng trên.
Câu 2. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
(Men) shoes are on the second floor.
Ta xác định “men” là danh từ số nhiều không có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “men”
=> Men’s shoes are on the second floor.
Tạm dịch: Giày của đàn ông ở tầng 2.
Câu 3. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The boy has a toy. → It's the .
Ta xác định chủ sở hữu là “the boy”, vật bị sở hữu là “toy”. Danh từ “the boy” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “the boy” rồi viết tiếp từ “toy”
Ta có: the boy’s toy (đồ chơi của cậu bé)
→ It's the boy’s toy.
Tạm dịch: Câu bé có một món đồ chơi.
= Đây là đồ chơi của cậu bé.
Câu 4. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Peter has a book. → It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Peter”, vật bị sở hữu là “book”. Danh từ “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “Peter” rồi viết tiếp từ “book”
Ta có: Peter’s book (sách của Peter)
→ It's Peter’s book.
Tạm dịch: Peter có môt cuốn sách.
= Đây là sách của Peter.
Câu 5. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
The magazine has my picture on its cover. → My picture is on the .
Ta xác định chủ sở hữu là “magazine” (tạp chí) , vật bị sở hữu là “cover” (bìa) . Danh từ “magazine” là danh từ không đếm được nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “magazine” rồi viết tiếp từ “cover”
Ta có: magazine’s cover (bìa của tạp chí)
→ My picture is on the magazine's cover.
Tạm dịch: Tạp chí có bức ảnh của tôi trên bìa.
= Bức hình của tôi ở trên bìa của tạp chí.
Câu 9. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
John has a sister, Jane.
→ Jane is .
Ta xác định chủ sở hữu là “John”, người thuộc sở hữu là “sister”. Danh từ “John” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “John ” rồi viết tiếp từ “sister”
Ta có: John’s sister (chị gái của John)
→ Jane is John’s sister.
Tạm dịch: John có một chị gái, Jane.
= Jane là chị gái của John.
Câu 10. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This is
pen. (Peter)
Ta xác định “Peter” là danh từ riêng số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Peter”
=> This is Peter’s pen.
Tạm dịch: Đây là bút mực của Peter.
Câu 11. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
My
car is not expensive. (parents)
Ta xác định “parents” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ đó, không cần thêm "s"
=> My parents’ car is not expensive.
Tạm dịch: Xe ô tô của bố mẹ tôi không đắt tiền.
Câu 12. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
These are the
pencils. (boys)
Ta xác định “boys” là danh từ số nhiều có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ cần thêm dấu ' ngay sau danh từ boys
=> These are the boys’ pencils.
Tạm dịch: Đây là những chiếc bút chì của các cậu bé.
Câu 13. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
Our friends live in this house.
→ It's .
Ta xác định chủ sở hữu là “Our friends”, vật bị sở hữu là “house”. Danh từ “Our friends” là danh từ số nhiều có tận cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm dấu ' vào ngay sau “Our friends” rồi viết tiếp từ “house”
Ta có: our friends’ house (nhà của bạn chúng tôi)
→ It's our friends’ house.
Tạm dịch: Bạn của chúng tôi sống ở ngôi nhà này.
= Đây là nhà của bạn chúng tôi.
Câu 14. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This house has a number. → What is?
Ta xác định chủ sở hữu là “This house”, vật bị sở hữu là “number”. Danh từ “This house” là danh từ số ít nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's vào sau “This house” rồi viết tiếp từ “number”
Ta có: this house’s number (số nhà của ngôi nhà ny)
→ What is this house's number?
Tạm dịch: Ngôi nhà này có số nhà.
Số nhà của ngôi nhà này là gì?
Câu 15. Fill the gaps with the possessive case of nouns.
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
This school is for girls only. → It's a.
Ta xác định chủ sở hữu là “girls ”, người thuộc sở hữu là “school ”. Danh từ “girls ” là danh từ số nhiều có tận cùng "s" nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm ' vào sau “girls ” rồi viết tiếp từ “school ”
Ta có: girls’ school (trường của nữ sinh)
→ It's a girls’ school.
Tạm dịch: Ngôi trường này là chỉ dành cho nữ sinh.
= Đây là trường học cho nữ sinh.
Câu 16. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
and
school is old. (Susan - Steve)
Ta xác định chủ sở hữu bao gồm 2 danh từ cùng lúc nên khi thêm sở hữu cách, ta chỉ thêm 's cho danh từ thứ hai hay danh từ đứng gần vật sở hữu nhất
=> Susan and Steve’s school is old.
Tạm dịch: Trường của Susan và Steve thì lâu đời.
Câu 17. Fill the gaps with the possessive case of nouns
(Điền sở hữu cách thích hợp vào ô trống.)
CD player is new. (Charles)
Ta xác định “Charles” là danh từ số ít có tân cùng là “s” nên khi thêm sở hữu cách, ta thêm 's ngay sau từ “Charles” như cách thêm với danh từ số ít thông thường