Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1: Mô tả chuyển động có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 10.

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều theo chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

1. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Trường hợp nào sau đây không thể coi vật như là chất điểm?

Quảng cáo

A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí.

B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời.

C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống mặt đất.

D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó.

Câu 2. Một người chỉ cho một người khách du lịch như sau: "Ông hãy đi dọc theo phố này đến một bờ hồ lớn. Đứng tại đó, nhìn sang bên kia hồ theo hướng Tây Bắc, ông sẽ thấy tòa nhà của khách sạn S". Người chỉ đường đã xác định vị trí của khách sạn S theo cách nào?

A. Cách dùng đường đi và vật làm mốc.

B. Cách dùng các trục tọa độ.

C. Dùng cả hai cách A và B.

D. Không dùng cả hai cách A và B.

Quảng cáo


Câu 3. Cho hệ tọa độ (hình 4.1). Nếu tỉ lệ 11000 thì vị trí điểm A trong hình được xác định trên hệ tọa độ là

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. A ( x = 20 m, y = 10 m)

B. A ( x = 10 m, y = 20 m)

C. A ( x = 1 m, y = 2 m)

D. A ( x = 2 m, y = 1 m)

Câu 4: Nếu chọn mốc thời gian là t0 = 8 h và thời gian chuyển động 2 h thì thời điểm kết thúc chuyển động là

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. 8 h

B. 10h

C. 0 h

D. 2 h

Câu 5. Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian dưới đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí của một máy bay đang bay trên đường dài?

Quảng cáo

A. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.

B. Khoảng cách đến ba sân bay lớn; t = 0 là 0 giờ quốc tế.

C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là lúc máy bay cất cánh.

D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay; t = 0 là 0 giờ quốc tế.

Câu 6: Một xe ô tô xuất phát từ tỉnh A, đi đến tỉnh B, rồi lại trở về vị trí xuất phát ở tỉnh A. Xe này đã dịch chuyển, so với vị trí xuất phát một đoạn bằng bao nhiêu?

A. AB

B. 0

C. 2AB

D. 0,5 AB

Câu 7: Một người đi bộ 3,0 km theo hướng nam rồi 2,0 km theo hướng tây. Độ dịch chuyển tổng hợp có độ lớn

A. 3,6 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.

B. 7,2 km hướng lệch về phía tây 380 so với hướng bắc.

C. 3,6 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.

D. 7,2 km hướng lệch về phía tây 340 so với hướng nam.

Quảng cáo

Câu 8. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Để so sánh sự nhanh chậm các của chuyển động, người ta so sánh

A. quãng đường đi được của các chuyển động trong cùng một khoảng thời gian.

B. thời gian để đi hết được cùng một quãng đường có độ dài như nhau.

C. tốc độ trung bình của các chuyển động.

D. vận tốc trung bình của các chuyển động.

Câu 9. Tốc độ tức thời cho biết

A. độ nhanh chậm của chuyển động tại một thời điểm xác định.

B. tốc độ của vật trong suốt thời gian chuyển động.

C. độ nhanh, chậm của một chuyển động theo một hướng xác định.

D. quãng đường mà vật đi được trong suốt thời gian chuyển động.

Câu 10. Một người đi xe máy từ nhà đến nhà sách với quãng đường 3 km mất 15 phút, sau đó đi đến trường với quãng đường 2 km mất 12 phút. Biết trường nằm giữa nhà và nhà sách và cùng nằm trên một đường thẳng. Vận tốc trung bình của người đi xe máy là

A. 0,62 m/s.

B. 0,98 m/s.

C. 0,29 km/h.

D. 0,38 m/s.

Câu 11. Một chiếc ghe đi xuôi dòng từ bến đến chợ rồi ngược dòng quay về. Cho biết vận tốc của ghe so với nước là 15 km/h, vận tốc của nước so với bờ là 3 km/h. Biết quãng đường từ bến đến chợ dài 18 km. Thời gian chuyển động của ghe là

A. 2 giờ.

B. 2,5 giờ.

C. 3 giờ.

D. 3,5 giờ.

Câu 12. Một người đi xe đạp trên 2/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình 15 km/h 1/3 đoạn đường sau vớitốc độ trung bình 20 km/h. Tốc độ trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là

A. 17,5 km/h.

B. 12 km/h.

C. 15 km/h.

D. 16,36 km/h.

Câu 13. Một chiếc thuyền chuyển động từ điểm A của bờ bên này đến điểm B của bờ bên kia của con sông, do nước chảy siết thuyền không đến được bờ B mà đến điểm C cách bờ B 180 m, biết sông rộng 240 m và thời gian qua sông là 1 phút. Tốc độ của thuyền so với dòng nước là

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. 3 m/s.

B. 4 m/s.

C. 5 m/s.

D. 6 m/s.

Câu 14. “Súng bắn tốc độ”, thường được cảnh sát giao thông sử dụng trong việc kiểm soát tốc độ của các phương tiện giao thông khi di chuyển trên đường. Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về “Súng bắn tốc độ” ?

A. Không phụ thuộc vào thời tiết.

B. Hoạt động dựa trên tính chất phản xạ sóng điện từ và hiệu ứng Doppler.

C. Kết quả đo có độ chính xác cao.

D. Đo trực tiếp tốc độ tức thời của phương tiện.

Câu 15: Khi vật chuyển động thẳng đều theo chiều dương đã chọn, đồ thị độ dịch chuyển – thời gian có đặc điểm gì?

A. Đường thẳng nằm ngang.

B. Đường cong parabol.

C. Đường thẳng xiên góc hướng lên.

D. Đường thẳng xiên góc hướng xuống.

2. Câu trắc nghiệm đúng sai

Câu hỏi: Độ lớn độ dịch chuyển mô tả ở Hình 4.5 trong tọa độ địa lí. Biết chuyển động là chuyển động thẳng

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Phát biểu

Đúng

Sai

a

Độ lớn độ dịch chuyển d4 = 100 m

b

Quãng đường đi được d4 bằng độ lớn độ dịch chuyển d4

c

Độ lớn độ dịch chuyển d1 = 100 m (hướng Bắc)

d

Độ lớn độ dịch chuyển d2 = 200 m (góc 450 theo hướng Đông – Bắc)

3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn

Dữ liệu Câu hỏi. Một người đi bộ đi với tốc độ không đổi dọc theo nửa đường tròn có bán kính 5,0 m, từ A đến B như hình 1.2 với thời gian đi là 6,0 s. Tìm:

Bài tập ôn tập Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Câu hỏi: Độ lớn độ dịch chuyển là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác