Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1: Mô tả chuyển động có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Vật Lí 10.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều theo chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Thí nghiệm với hai quả quả cầu của Galileo ở tháp nghiêng Pisa và ống Newton chứng tỏ

A. mọi vật đều rơi theo phương thẳng đứng.

B. rơi tự do là chuyển động nhanh dần đều.

C. các vật nặng, nhẹ đều rơi tự do như nhau.

D. vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.

Câu 2. Hai đại lượng nào sau đây là hai đại lượng vector?

A. Quãng đường và tốc độ.

B. Độ dịch chuyển và vận tốc.

C. Quãng đường và độ dịch chuyển.

D. Tốc độ và vận tốc.

Câu 3. Dựa vào độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển - thời gian trong chuyển động thẳng có thể xác định đại lượng nào sau đây?

A. Vận tốc.

Quảng cáo


B. Gia tốc.

C. Độ dịch chuyển.

D. Khoảng thời gian.

Câu 4. Đồ thị nào sau đây là của chuyển động biến đổi đều?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

A. Đồ thị 1.

B. Đồ thị 2.

C. Đồ thị 3.

D. Đồ thị 4.

Câu 5. Bạn Minh chuyển động trên sân vận động xuất phát từ điểm A qua B rồi đến C. Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Quãng đường gấp đôi độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác đều.

B. Quãng đường gấp đôi độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác vuông.

C. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác đều.

Quảng cáo

D. Quãng đường bằng độ lớn độ dịch chuyển khi tam giác ABC là tam giác vuông.

Câu 6. Điều nào sau đây là đúng khi nói về tốc độ trung bình?

A. Tốc độ trung bình là trung bình cộng các vận tốc.

B. Tốc độ trung bình cho biết tốc độ của vật tại một thời điểm nhất định.

C. Trong hệ SI, đơn vị của tốc độ trung bình là m/s2.

D. Tốc độ trung bình được xác định bằng thương số giữa quãng đường đi được và khoảng thời gian đi hết quãng đường đó.

Câu 7. Chọn phát biểu đúng về chuyển động rơi tự do.

A. Sự rơi của vật khi chỉ chịu tác dụng của lực cản và trọng lực của môi trường được là sự rơi tự do.

B. Sự rơi tự do là một chuyển động thẳng chậm dần đều.

C. Khi rơi trong không khí, nếu lực cản không khí không đáng kể với trọng lực tác dụng lên vật thì vật đó được coi là rơi tự do.

D. Vận tốc của vật rơi tự do là một hằng số.

Câu 8. Gọi v0 là vận tốc ban đầu của chuyển động. Công thức liên hệ giữa vận tốc v, gia tốc a và quãng đường s vật đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều là:

Quảng cáo

A. v+v0=2as.

B. v-v0=2as.

C. v2+v02=2as.

D. v2-v02=2as.

Câu 9. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một chất điểm có dạng như hình vẽ. Trong thời gian nào xe chuyển động thẳng đều?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

A. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1.

B. Trong khoảng thời gian từ 0 đến t2.

C. Trong khoảng thời gian từ t1 đến t2.

D. Không có lúc nào xe chuyển động thẳng đều.

Câu 10. Tọa độ của vật chuyển động tại mỗi thời điểm phụ thuộc vào

A. tốc độ của vật.

B. kích thước của vật.

C. quỹ đạo của vật.

D. hệ trục tọa độ.

Câu 11. Hãy chọn câu đúng? Hệ quy chiếu bao gồm

A. hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

B. vật làm mốc, mốc thời gian và đồng hồ.

C. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian.

D. vật làm mốc, hệ toạ độ, mốc thời gian và đồng hồ.

Câu 12. Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều: v=v0+at thì

A. a luôn luôn dương.

B. a luôn luôn cùng dấu với v.

C. a luôn ngược dấu với v.

D. v luôn luôn dương.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Hình dưới biểu diễn đồ thị vận tốc – thời gian của một xe chuyển động trên đường.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

a) Xe đứng yên trong giai đoạn (1).

b) Xe chuyển động thẳng nhanh dần đều trong giai đoạn (2).

c) Xe chuyển động thẳng đều trong giai đoạn (3).

d) Gia tốc của xe trong giai đoạn (4) lớn hơn so với giai đoạn (5).

Câu 2. Một vật rơi không vận tốc đầu từ đỉnh tòa nhà chung cư có độ cao 320 m xuống đất. Cho g = 10 m/s2.Chọn gốc tọa độ tại đỉnh tòa nhà. Chiều dương theo chiều rơi của vật.

a) Vận tốc lúc vừa chạm đất là 80 m/s.

b) Thời gian vật rơi là 64s.

c) Quãng đường vật rơi được trong 6s là 160m.

d) Quãng đường vật rơi được trong 6s cuối cùng là 300m.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Một vận động viên chạy cự li 400m mất 50,2s. Hỏi vận động viên đó có tốc độ trung bình là bao nhiêu m/s? Làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.

Câu 2. Một xe tải chạy với tốc độ 60 km/h và vượt qua một xe gắn máy đang chạy với tốc độ 45 km/h. Vận tốc của xe máy so với xe tải bằng bao nhiêu km/h?

Câu 3. Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 7 m. Lấy g = 10m/s2. Tốc độ của nó khi chạm đất bằng bao nhiêu m/s? Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả vật, chiều dương hướng theo chiều chuyển động. Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất.

Câu 4. Phương trình của một vật chuyển động thẳng biến đổi đều là: x = 20t2 + 40t + 6 (cm; s). Tính vận tốc lúc t = 9s theo đơn vị cm/s.

Câu 5. Hình vẽ bên dưới là đồ thị độ dịch chuyển − thời gian của một chiếc xe ô tô chạy từ A đến B trên một đường thẳng. Tốc độ của xe bằng bao nhiêu km/h?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Câu 6. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe Bus cách nhà 9 km về phía Đông. Đến bến xe, người đó lên xe Bus đi tiếp 12 km về phía Bắc. Độ dịch chuyển của người đó là bao nhiêu km?

Câu 7. Một ô tô khi hãm phanh có thể có gia tốc 4 m/s2. Hỏi khi ô tô đang chạy với vận tốc 72 km/h thì phải hãm phanh cách vật cản tối thiểu bao nhiêu mét để không đâm vào vật cản?

Câu 8. Một vật được ném ngang từ độ cao h = 12m, vật bay xa 20 m. Lấy g = 10m/s2. Vật được ném với vận tốc ban đầu là bao nhiêu m/s? Làm tròn đến chữ số hàng đơn vị.

Phần IV. Tự luận (3 điểm).

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.

Câu 1 (1,0 điểm). Trên một đường thẳng có hai xe chuyển động thẳng đều ngược chiều nhau, khởi hành cùng một lúc từ A và B cách nhau 100 km; xe đi từ A có tốc độ 20 km/h và xe đi từ B có tốc độ 30 km/h.

a. Lập phương trình chuyển động của hai xe. Lấy gốc tọa độ tại A, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian lúc hai xe bắt đầu khởi hành. (0,5 điểm)

b. Hai xe gặp nhau sau bao lâu và ở đâu? (0,5 điểm)

Câu 2 (2,0 điểm). Một người nhảy xa với vận tốc ban đầu 7,8 m/s theo phương xiên 300 với phương nằm ngang. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2. Tính:

a. Vận tốc ban đầu của người nhảy theo phương thẳng đứng và theo phương nằm ngang. (0,5 điểm)

b. Tầm cao H. (0,5 điểm)

c. Tầm xa L. (0,5 điểm)

d. Thời gian từ lúc bắt đầu nhảy lên tới lúc rơi xuống hố nhảy. (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 1 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác