Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2: Lực và chuyển động có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 10 ôn luyện Vật Lí 10.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều theo chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

Quảng cáo

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn (3 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Các lực tác dụng lên một vật gọi là cân bằng khi

A. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật bằng không.

B. hợp lực của tất cả các lực tác dụng lên vật là hằng số.

C. vật chuyển động với gia tốc không đổi.

D. vật đứng yên.

Câu 2. Hai lực đồng quy có độ lớn lần lượt là 10N và 15N. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào có thể là độ lớn của hợp lực?

A. 1 N.

B. 4 N.

C. 12 N.

D. 28 N.

Câu 3. Hãy chỉ ra kết luận sai. Lực là nguyên nhân làm cho

A. vật chuyển động.

B. hình dạng của vật thay đổi.

Quảng cáo


C. độ lớn vận tốc của vật thay đổi.

D. hướng chuyển động của vật thay đổi.

Câu 4. Khi đang đi xe đạp trên đường nằm ngang, nếu ta ngừng đạp, xe vẫn tự di chuyển. Đó là nhờ

A. trọng lượng của xe.

B. lực ma sát nhỏ.

C. quán tính của xe.

D. phản lực của mặt đường.

Câu 5. Khi nói về định luật II Newton, biểu thức nào sau đây là đúng?

A. F=ma

B. F=-ma

C. F=ma

D. F=-ma

Câu 6. Các tàu ngầm thường được thiết kế giống hình dạng của cá heo nhằm

A. tiết kiệm chi phí chế tạo.

B. tăng độ thẩm mỹ.

Quảng cáo

C. tăng thể tích của khoang chứa.

D. giảm thiểu lực cản môi trường.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Nếu không chịu tác dụng của lực nào thì vật phải đứng yên.

B. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.

C. Khi vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn đã có lực tác dụng lên vật.

D. Khi không chịu tác dụng của lực nào thì vật đang chuyển động sẽ lập tức đứng yên.

Câu 8. Độ lớn hợp lực của hai lực đồng quy hợp với nhau một góc α

A. F=F12+F22+2F1F2cosα.

B. F=F12+F22+2F1F2cosα.

C. F=F12+F222F1F2cosα.

D. F=F12+F22+F1F2cosα.

Câu 9. Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì hai lực đó cùng tác dụng lên vật, cùng phương và

A. cùng chiều, có độ lớn bằng nhau.

B. ngược chiều, có độ lớn khác nhau.

Quảng cáo

C. cùng chiều, có độ lớn khác nhau.

D. ngược chiều, có độ lớn bằng nhau.

Câu 10. Ta có thể bước đi về phía trước là do

A. áp lực của mặt đường tác dụng lên chân.

B. áp lực của chân lên mặt đường.

C. lực của chân tác dụng lên mặt đường.

D. lực do mặt đường tác dụng lên chân.

Câu 11. Hiện tượng nào sau đây không thể hiện tính quán tính?

A. Khi bút máy bị tắt mực, ta vẩy mạnh để mực văng ra.

B. Viên bi có khối lượng lớn lăn xuống máng nghiêng nhanh hơn viên bi có khối lượng nhỏ.

C. Ôtô đang chuyển động thì tắt máy nó vẫn chạy thêm một đoạn nữa rồi mới dừng lại.

D. Một người đứng trên xe buýt, xe hãm phanh đột ngột, người có xu hướng bị ngã về phía trước.

Câu 12. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về moment lực đối với một trục quay?

A. Moment lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho tác dụng làm quay của lực.

B. Đơn vị của moment lực là N.m.

C. Quy tắc moment lực chỉ áp dụng cho vật rắn có trục quay cố định.

D. Moment lực được xác định bằng công thức M = F.d.

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Hãy xác định các phát biểu đúng/sai khi nói về trọng lực tác dụng lên một vật có khối lượng 200g.

a) Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về tâm Trái Đất.

b) Điểm đặt của trọng lực nằm ở bất kì vị trí nào trên vật.

c) Tại nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m/s2 trên Trái Đất, trọng lực tác dụng lên vật đó có độ lớn 2 N.

d) Nếu ta đưa vật đó lên Mặt Trăng, trọng lực tác dụng lên vật đó vẫn không thay đổi.

Câu 2. Để kiểm chứng quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy, dụng cụ thí nghiệm được bố trí như hình và thu được bảng số liệu dưới đây. Xác định nhận định sau đây đúng hay sai?

F1 (N)

F2 (N)

Góc α (o)

Ftn (N)

Flt (N)

1,5

?

60

3,5

3,4

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

a) Hợp lực tổng hợp đồng phẳng với các lực thành phần.

b) Hợp lực tổng hợp trong trường hợp này có độ lớn được tính bằng công thức F2=F12+F22+2F1F2cosα, với α là góc hợp giữa lực thành phần và hợp lực.

c) Độ lớn của F2 trong trường hợp này bằng 2,4 N.

d) Trong quá trình thực hiện thí nghiệm, lò xo trong lực kế cọ xát vào vỏ không làm ảnh hưởng đến kết quả.

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (2 điểm).

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8. Mỗi câu trả lời dúng được 0,25 điểm.

Câu 1. Một quả bóng có khối lượng 400g đang nằm yên trên mặt đất thì bị một cầu thủ đá bằng một lực 320 N. Bỏ qua mọi lực cản của môi trường. Gia tốc mà quả bóng thu được là bao nhiêu m/s2?

Câu 2. Dưới tác dụng của một lực không đổi 15 N, vận tốc của một vật trong 0,4s tăng từ 0,25 m/s đến 0,75 m/s. Khối lượng của vật (theo đơn vị kg) bằng bao nhiêu?

Câu 3. Một xe máy khối lượng 150 kg đang di chuyển trên đường với tốc độ 72 km/h thì bỗng nhiên xe phía trước gặp sự cố và dừng lại đột ngột. Biết khoảng cách giữa hai xe là 50 m. Xác định lực cản tối thiểu để xe máy dừng lại an toàn.

Câu 4. Cho hai lực đồng quy có độ lớn F1 = 4,0 N và F2 = 6,0 N. Để hợp lực có độ lớn F = 8,7 N thì góc hợp bởi hai lực F1 F2 bằng bao nhiêu?

Câu 5. Một vật có khối lượng 10 kg được treo vào một sợi dây nằm cân bằng trên mặt phẳng nghiêng 450 so với phương ngang. Bỏ qua ma sát và biết gia tốc trọng trường tại đó là g = 10 m/s2. Lực căng dây bằng bao nhiêu N?

(Làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Câu 6. Một vật có khối lượng 4 kg chuyển động trên mặt phẳng nằm ngang với hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,15. Biết gia tốc trọng trường tại đó có giá trị g = 10 m/s2. Xác định độ lớn của lực ma sát tác dụng lên vật.

Câu 7. Một vật bằng sắt treo vào 1 lực kế ở ngoài không khí lực kế chỉ 2,4 N. Nhúng chìm quả cầu vào nước thì lực kế chỉ 1,8 N. Lực đẩy Archimedes có độ lớn bằng bao nhiêu Newton?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Câu 8. Một người dùng búa để nhổ một chiếc đinh như hình. Khi người ấy tác dụng một lực F = 90 N vào đầu búa thì đinh bắt đầu chuyển động. Lực cản của gỗ tác dụng vào đinh bằng bao nhiêu Newton?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Phần IV. Tự luận (3 điểm).

Thí sinh trả lời câu 1 và câu 2.

Câu 1 (0,5 điểm). Vào năm 231 trước Công Nguyên, nhà vua Hy Lạp cổ đại Hieron nghi ngờ những người thợ kim hoàn trộn lẫn những kim loại khác ngoài vàng khi đúc vương miện cho ông. Archimedes đã tiến hành thí nghiệm như vẽ để giải đáp thắc mắc của nhà vua. Dựa vào các kiến thúc đã học hãy giải thích cách tiến hành trên. Biết rằng người thợ này đã dùng bạc thay thế cho một phần vàng và bạc có khối lượng riêng nhỏ hơn vàng.

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Câu 2 (1,5 điểm). Một xe đẩy có khối lượng m = 20kg chở đất như trong hình bên. Biết gia tốc trọng trường tại nơi đó g = 10 m/s2. Xét với trục quay là trục bánh xe, hãy:

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

a) Tính moment lực gây ra bởi trọng lực P = 400 N tác dụng lên đất trong xe. Moment lực này có tác dụng làm quay theo chiều nào? (1,0 điểm)

b) Tính độ lớn F của lực do tay người tác dụng lên càng xe để xe đạt trạng thái cân bằng vật rắn. Moment lực của F có tác dụng làm xe quay theo chiều nào? Biết trọng tâm của xe nằm trùng với trọng tâm của đất trong xe. (1,0 điểm)

Câu 3 (1,0 điểm). Một lực F truyền cho một vật khối lượng m1 một gia tốc 6 m/s2, truyền cho m2 gia tốc 3 m/s2. Lực F sẽ truyền cho m1 + m2 một gia tốc là bao nhiêu?

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

Đề kiểm tra Vật Lí 10 Cánh diều Chủ đề 2 (có lời giải)

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm đề kiểm tra Vật Lí lớp 10 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Cánh diều khác