Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3: Điện trường có đáp án chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 11 ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 11.

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

Xem thử

Chỉ từ 200k mua trọn bộ Bài tập ôn tập + Đề kiểm tra Vật Lí 11 Cánh diều theo chủ đề theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết, trình bày đẹp mắt, dễ dàng chỉnh sửa:

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Những đường sức điện của điện trường xung quanh một điện tích điểm Q < 0 có dạng là những đường

Quảng cáo

A. cong và đường thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

B. thẳng có chiều đi vào điện tích Q.

C. cong và đường thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

D. thẳng có chiều đi ra khỏi điện tích Q.

Câu 2. Một điện tích đặt tại điểm có cường độ điện trường 0,16 (V/m). Lực tác dụng lên điện tích đó bằng 2.10-4 (N). Độ lớn điện tích đó là

A. q = 8.10-6 (C).

B. q = 12,5.10-6 (C).

C. q = 1,25.10-3 (C).

D. q = 12,5 (C).

Quảng cáo

Câu 3. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q = 5.10-9 (C), tại một điểm trong chân không cách điện tích một khoảng 10 (cm) có độ lớn là

A. E = 0,450 (V/m).

B. E = 0,225 (V/m).

C. E = 4500 (V/m).

D. E = 2250 (V/m).

Câu 4. Có hai điện tích q1 = 5.10-9 C , q2 = - 5.10-9 C đặt trong chân không cách nhau 10 cm. Xác định cường độ điện trường tại điểm M nằm trên đường thẳng đi qua hai điện tích đó và cách q1 5cm; cách q2 15cm

A. 4500 V/m.

B. 36000 V/m.

C. 18000 V/m.

D. 16000 V/m.

Câu 5. Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều giữa hai bản phẳng song song nhiễm điện trái dấu là

Quảng cáo

A. U = Ed

B. U = A/q

C. E = A/qd

D. E = F/q

Câu 6. Tế bào cơ thể mực ống khi đang nghỉ ngơi, không kích thích. Người ta sử dụng một máy đo điện thế (điện kế) cực nhạy để đo điện thế nghỉ của tế bào thần kinh. Đặt điện cực thứ nhất của máy lên mặt ngoài của màng tế bào, còn điện cực thứ hai thì đâm xuyên qua màng tế bào, đến tiếp xúc với tế bào chất. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 70 mV. Màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường bên trong màng tế bào bằng

A. 8,75 V/m.

B. 8,75.106 V/m.

C. 8750 V/m.

D. 8,75.108 V/m.

Câu 7. Quả cầu nhỏ khối lượng 20 g mang điện tích 10-7C được treo bởi dây mảnh trong điện trường đều có vectơ E nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương đứng một góc α = 300, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn của cường độ điện trường là

A. 1,15.106 V/m.

B. 2,5.106 V/m.

C. 3,5.106 V/m.

D. 2,7.105 V/m.

Quảng cáo

Câu 8. Công của lực điện làm dịch chuyển một điện tích 10 mC theo phương song song với các đường sức trong một điện trường đều với quãng đường 1 cm là 1 J. Độ lớn cường độ điện trường đó bằng

A. 10000 V/m.

B. 1 V/m.

C. 100 V/m.

D. 1000 V/m.

Câu 9. Một điện tích q di chuyển trong điện trường từ A đến B thì lực điện sinh công A = 2,5J. Biết thế năng của q tại B là 3,75 J. Thế năng của nó tại A bằng

A. 6,25 J.

B. 1,25 J.

C. – 6,25 J.

D. – 1,25 J.

Câu 10. Một điện trường đều E = 300V/m. Với ABC là tam giác đều cạnh 10cm như hình vẽ. Công của lực điện trường tác dụng lên điện tích q = 10 nC khi di chuyển từ điểm A đến điểm B bằng

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. 3,4.10-7 J.

B. -3,4.10-7 J.

C. – 1.5.10-7 J.

D. 1.5.10-7 J.

Câu 11. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? Lực điện tương tác giữa các điện tích điểm có

(I) phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm

(II) độ lớn tỉ lệ thuận với tổng giá trị của hai điện tích điểm

(III) độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa chúng.

A. 0.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 12. Bao nhiêu hình sau đây biểu diễn không chính xác lực tương tác tĩnh điện giữa các điện tích (có cùng độ lớn điện tích và đứng yên)?

Bài tập ôn tập Vật Lí 11 Cánh diều Chủ đề 3 (có đúng sai, trả lời ngắn)

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 13. Dùng vải cọ xát một đầu thanh nhựa rồi đưa lại gần hai vật nhẹ A, B thì thấy thanh nhựa hút cả hai vật này. Hai vật này không thể là

A. hai vật không nhiễm điện.

B. hai vật nhiễm điện cùng loại.

C. hai vật nhiễm điện khác loại.

D. một vật nhiễm điện, một vật không nhiễm điện.

Câu 14. Hai quả cầu nhẹ cùng khối lượng được treo gần nhau bằng hai dâycách điện có cùng chiều dài và hai quả cầu không chạm nhau. Tích cho hai quả cầu điệntích cùng dấu nhưng có độ lớn khác nhau thì lực tác dụng làm dây treo hai điện tích lệchđi những góc so với phương thẳng đứng. Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch lớn hơn.

B. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích nhỏ hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

C. Quả cầu nào tích điện có độ lớn điện tích lớn hơn thì có góc lệch nhỏ hơn.

D. Góc lệch của hai quả cầu bằng nhau.

Câu 15. Hai quả cầu kim loại giống nhau mang điện tích q1 và q2 với |q1| = |q2| đưa chúng lại gần thì chúng đẩy nhau. Nếu cho chúng tiếp xúc nhau rồi sau đó tách ra thì mỗi quả cầu sẽ mang điện tích

A. 2q1.

B. 0.

C. q1.

D. q1/2.

PHẦN II. Câu trắc nhiệm đúng sai

Câu hỏi. Khi nói về thế năng điện, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai trong các phát biểu sau?

Phát biểu

Đúng

Sai

a)

Độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường bằng công của lực điện.

b)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường được xác định bởi công thức WM=q.E.d. Với d là khoảng cách từ M đến mốc thế năng.

c)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường không phụ thuộc vào điện tích q.

d)

Thế năng của điện tích q đặt tại điểm M trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại điểm đó.

PHẦN III. Câu trắc nhiệm trả lời ngắn

Câu hỏi. Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích q1=2,1μC; q2=264.107 C; q3=5,9μC q4=3,5.105 C. Cho 4 quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu là bao nhiêu μC?

................................

................................

................................

Xem thử

Xem thêm bài tập ôn tập Vật Lí lớp 11 Cánh diều có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 11 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 11 Cánh diều khác