Giải Vật Lí 11 trang 92 Chân trời sáng tạo

Với Giải Vật Lí 11 trang 92 trong Bài 14: Tụ điện Vật Lí 11 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Vật Lí lớp 11 trang 92.

Giải Vật Lí 11 trang 92 Chân trời sáng tạo

Quảng cáo

Vận dụng trang 92 Vật Lí 11: Quan sát Hình 14.10 và cho biết:

a) giá trị điện dung của tụ điện.

b) ý nghĩa các thông số trên tụ điện.

Quan sát Hình 14.10 và cho biết a) giá trị điện dung của tụ điện

Lời giải:

a) Điện dung của tụ điện Hình 14.10 là C=4700 μF.

b) Ý nghĩa:

- Hiệu điện thế tối đa mà tụ có thể chịu được là 50 V nếu vượt quá giá trị này thì tụ điện sẽ bị hỏng.

- Giá trị điện dung của tụ điện thể hiện khả năng có thể tích trữ nguồn điện.

Quảng cáo

Bài 1 trang 92 Vật Lí 11: Xét tụ điện như Hình 14.10.

Xét tụ điện như Hình 14.10

a) Tính điện tích cực đại mà tụ có thể tích được.

b) Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10-4 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế là bao nhiêu?

Lời giải:

a) Điện tích cực đại mà tụ có thể tích được: Q=CU=4700.106.50=0,235 C

b) Muốn tích cho tụ điện một điện tích là 4,8.10-4 C thì cần phải đặt giữa hai bản tụ một hiệu điện thế: U'=Q'C=4,8.1044700.106=0,102 V

Quảng cáo

Bài 2 trang 92 Vật Lí 11: Hai tụ điện có điện dung lần lượt là C1=0,5 μF C2=0,7 μF được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế U < 60 V thì một trong hai tụ có điện tích 35 μC. Tính hiệu điện thế U của nguồn và điện tích của tụ còn lại.

Lời giải:

Hai tụ mắc song song: C//=C1+C2=0,5+0,7=1,2 μF

Khi hai tụ được ghép song song thì: U=U1=U2<60 V

Giả sử tụ điện C1 có điện tích 35μC thì hiệu điện thế của tụ khi đó là:

U1=Q1C1=35.1060,5.106=70 V>60V (không thoả mãn điều kiện trên)

Nên tụ C2 sẽ có điện tích 35μC khi đó hiệu điện thế của tụ C2 là:

U2=Q2C2=35.1060,7.106=50 V<60V (thoả mãn)

Hiệu điện thế của nguồn: U = 50 V = U1.

Điện tích của tụ C1 là: Q1=C1U1=0,5.106.50=25.106C=25 μC

Quảng cáo

Bài 3 trang 92 Vật Lí 11: Cho các tụ điện C1=C2=C3=C4=3,3 μF được mắc thành mạch như Hình 14P1. Xác định điện dung tương đương của bộ tụ.

Cho các tụ điện C1= C2 = C3 = C4

Lời giải:

Dựa vào hình vẽ ta có: C1//C3ntC2//C4

C=C13.C24C13+C24=C1+C3C2+C4C1+C3+C2+C4=3,3 μF

Lời giải bài tập Vật lí 11 Bài 14: Tụ điện hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Vật Lí lớp 11 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên