Cách giải bài tập về Động lượng, Định luật bảo toàn động lượng (hay, chi tiết)



Bài viết Cách giải bài tập về Động lượng, Định luật bảo toàn động lượng với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách giải bài tập về Động lượng, Định luật bảo toàn động lượng.

Cách giải bài tập về Động lượng, Định luật bảo toàn động lượng (hay, chi tiết)

A. Phương pháp & Ví dụ

Quảng cáo

- Động lượng p của một vật là một vecto cùng hướng với vận tốc của vật và được xác định bởi công thức: p = m v.

- Đơn vị động lượng: kg.m/s.

- Động lượng của hệ vật:

    p = p1 + p2

- Định luật bảo toàn động lượng.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Hai vật có khối lượng m1 = 5 kg, m2 = 10 kg chuyển động với các vận tốc v1 = 4 m/s và v2 = 2 m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:

a. v1v2 cùng hướng.

b. v1v2 cùng hướng, ngược chiều.

c. v1v2 vuông góc nhau.

Lời giải:

a. Động lượng của hệ:

    p = p1 + p2

Độ lớn: p = p1 + p2 = m1 v1 + m2 v2 = 5.4 + 10.2 = 40 kg.m/s.

b. Động lượng của hệ:

    p = p1 + p2

Độ lớn: p = p1 - p2 = m1 v1 - m2 v2 = 0.

c) Động lượng của hệ:

    p = p1 + p2

Độ lớn: Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án = 28,284 kg.m/s.

Quảng cáo

Bài 2: Một khẩu súng đại bác nằm ngang khối lượng ms = 2000 kg, bắn một viên đạn khối lượng mđ = 5 kg. Vận tốc viên đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Tìm vận tốc của súng sau khi bắn.

Lời giải:

Động lượng của súng khi chưa bắn là bằng 0.

Động lượng của hệ sau khi bắn súng là: ms.Vs + mđ.Vđ.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: ms.Vs+ mđ.Vđ = 0.

Vận tốc của súng là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 3: Một xe ôtô có khối lượng m1 = 6 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 3 m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 200 kg. Tính vận tốc của các xe.

Lời giải:

Xem hệ hai xe là hệ cô lập.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng của hệ:

m1 v1 = ( m1 + m2 ).v

v cùng phương với vận tốc v1.

Vận tốc của mỗi xe là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Bài 4: Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 500√2 m/s. Hỏi mảnh thứ hai bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?

Lời giải:

Xét hệ 2 mảnh đạn trong lúc nổ, đây là hệ kín do đó ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

Động lượng trước khi đạn nổ:

    pt = m v = p

Động lượng sau khi đạn nổ:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Theo hình vẽ, ta có:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Góc hợp giữa v2 và phương thẳng đứng là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án
Quảng cáo

Bài 5: Một người khối lượng m1 = 50kg đang chạy với vận tốc v1 = 4m/s thì nhảy lên một chiếc xe khối lượng m2 = 80 kg chạy song song ngang với người này với vận tốc v2 = 3 m/s. Sau đó, xe và người vẫn tiếp tục chuyển đọng theo phương cũ. Tính vận tốc xe sau khi người này nhảy lên nếu ban đầu xe và người chuyển động:

a. Cùng chiều.

b. Ngược chiều.

Lời giải:

Xét hệ gồm xe và người. Đây là 1 hệ kín.

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:

m1 v1 + m2 v2 = (m1 + m2).v

a. Nếu người nhảy cùng chiều thì:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 3,38 m/s.

b. Nếu người nhảy ngược chiều thì:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

⇒ Xe chuyển động theo chiều cũ với vận tốc 0,3 m/s

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Đơn vị của động lượng là:

A. kg.m/s                B. kg.m.s                C. kg.m2 /s                D. kg.m/s2

Lời giải:

Chọn A

Câu 2: Chất điểm M chuyển động không vận tốc đầu dưới tác dụng của lực F. Động lượng chất điểm ở thời điểm t là:

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Lời giải:

Chọn B

Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai?

A. Khi không có ngoại lực tác dụng lên hệ thì động lượng của hệ được bảo toàn.

B. Vật rơi tự do không phải hệ kín vì trọng lực tác dụng lên vật là ngoại lực.

C. Hệ gồm: “Vật rơi tự do và Trái Đất” được xem là hệ kín khi bỏ qua lực tương tác giữa hệ vật với các vật khác ( Mặt trời, các hành tinh...).

D. Một hệ gọi là hệ kín khi ngoại lực tác dụng lên hệ không đổi.

Lời giải:

Chọn D

Quảng cáo

Câu 4: Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó:

A. tỉ lệ thuận với xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

B. bằng xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

C. luôn nhỏ hơn xung lượng của lực tác dụng lên vật trong khoảng thời gian đó.

D. luôn là một hằng số.

Lời giải:

Chọn B

Câu 5: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.

B. Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi.

C. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.

D. Động lượng là đại lượng bảo toàn.

Lời giải:

Chọn C

Câu 6: Khi nói về động lượng của một vật phát biểu đúng là:

A. Động lượng là một đại lượng vô hướng, luôn dương.

B. Động lượng là một đại lượng vô hướng, có thể dương hoặc âm.

C. Động lượng là một đại lượng có hướng, ngược hướng với vận tốc.

D. Động lượng là một đại lượng có hướng, cùng hướng với vận tốc.

Lời giải:

Chọn D

Động lượng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là đại lượng được xác định bởi công thức: p = m v

Động lượng là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của vật.

Động lượng có đơn vị đo là kilôgam mét trên giây (kg.m/s).

Câu 7: Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:

A. Ném một cục đất sét vào tường.

B. Sự va chạm của mặt vợt cầu lông vào quả cầu lông

C. Bắn một hòn bi-a vào một hòn bi-a khác.

D. Bắn một đầu đạn vào một bị cát.

Lời giải:

Chọn B

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự xuống đất trong khoảng thời gian 0,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 5,0 kg.m/s

B. 4,9 kg.m/s

C. 10 kg.m/s

D. 0,5 kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng bằng xung lượng của lực:

Δp = F.t = mg.t = 10 kg.m/s

Câu 9: Xét một hệ gồm súng và viên đạn nằm trong nòng súng. Khi viên đạn bắn đi với vận tốc v thì súng giật lùi với vận tốc V. Giả sử động lượng của hệ được bảo toàn thì nhận xét nào sau đây là đúng ?

A. V có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.

B. V cùng phương và ngược chiều với v.

C. V cùng phương và cùng chiều với v.

D. V cùng phương cùng chiều với v, có độ lớn tỉ lệ thuận với khối lượng của súng.

Lời giải:

Chọn B

Câu 10: Một tên lửa có khối lượng M = 5 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 100 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0 = 1 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phụt là v1 = 400 m/s. Sau khi phụt khí vận tốc tên lửa có giá trị là:

A. 200 m/s               B. 180 m/s               C. 225 m/s               D. 250 m/s

Lời giải:

Chọn A.

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 11: Thả rơi một vật có khối lượng 1kg trong khoảng thời gian 0,2s. Độ biến thiên động lượng của vật là bao nhiêu? Cho g = 10 m/s2.

A. 2 kg.m/s               B. 1 kg.m/s               C. 20 kg.m/s                  D. 10 kg.m/s

Lời giải:

Chọn A

Câu 12: Hai viên bi có khối lượng m1 = 50g và m2 = 80g đang chuyển động ngược chiều nhau và va chạm nhau. Muốn sau va chạm m2 đứng yên còn m1 chuyển động theo chiều ngược lại với vận tốc như cũ thì vận tốc của m2 trước va chạm bằng bao nhiêu? Cho biết v1 = 2 m/s.

A. 1 m/s               B. 2,5 m/s               C. 3 m/s               D. 2 m/s

Lời giải:

Áp dụng định luật bảo toàn động lượng cho lúc trước và sau va chạm:

         m1 v1 + m2 v1 = m1 v'1

Chiếu lên phương Ox: - m1 v1 + m2 v2 = m1 v1

Vật Lí lớp 10 | Chuyên đề: Lý thuyết và Bài tập Vật Lí 10 có đáp án

Câu 13: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng nước va chạm là + 5m/s. Độ biến thiên động lượng của bóng là:

A. 1,5 kg.m/s               B. -3 kg.m/s               C. -1,5 kg.m/s               D. 3 kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng:

Δp = p2 - p1 = - mv - mv = -2mv = -3 kg.m/s.

Câu 14: Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng :

A. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và bình phương vận tốc.

B. Động lượng của một vật bằng tích khối lượng và vận tốc của vật .

C. Động lượng của một vật là một đại lượng véc tơ.

D. Trong hệ kín,động lượng của hệ được bảo toàn

Lời giải:

Chọn A

Câu 15: Một vật khối lượng m đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v thì va chạm vào vật khối lượng 2m đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính vào nhau và chuyển động với cùng vận tốc. Bỏ qua ma sát, vận tốc của hệ sau va chạm là:

A. v/3               B. v               C. 3v               D. v/2

Lời giải:

Chọn A

Câu 16: Một vật khối lượng 0,7 kg đang chuyển động theo phương ngang với tốc độ 5 m/s thì va chạm vào bức tường thẳng đứng. Nó nảy ngược trở lại với tốc độ 2 m/s. Chọn chiều dương là chiều bóng nảy ra. Độ thay đổi động lượng của nó là:

A. 3,5 kg.m/s               B. 24,5 kg.m/s               C. 4,9 kg.m/s               D. 1,1 kg.m/s

Lời giải:

Độ biến thiên động lượng: Δp = p2 - p1 = mv2 - (-mv1)= 4,9 kg.m/s.

C. Bài tập bổ sung

Bài 1: Một quả bóng 600 g đang bay theo phương ngang với vận tốc 25 m/s thì tới đập vào tường thẳng đứng và bật ngược trở lại theo đúng phương cũ với vận tốc có độ lớn như cũ. Tính động lượng của quả bóng trước và sau khi đập vào tường?

A. 10 kg.m/s và -10 kg.m/s.

B. 15 kg.m/s và -15 kg.m/s.

C. 18 kg.m/s và -18 kg.m/s.

D. 20 kg.m/s và - 20 kg.m/s.

Bài 2: Một vật có khối lượng 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,4 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2

A. 9 kg.m/s.

B. 10 kg.m/s.

C. 11 kg.m/s.

D. 12 kg.m/s.

Bài 3: Một vật 0,6 kg chuyển động với vận tốc 5 m/s không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang thì va chạm vào vật thứ hai có khối lượng 200 g đang đứng yên. Sau va chạm, hai vật dính làm một. Tìm vận tốc của hai vật sau va chạm?

A. 3 m/s.

B. 3,75 m/s.

C. 4 m/s.

D. 4,75 m/s.

Bài 4: Một xe ô tô có khối lượng m1 = 5 tấn chuyển động thẳng với vận tốc v1 = 4m/s, đến tông và dính vào một xe gắn máy đang đứng yên có khối lượng m2 = 250kg. Tính vận tốc của các xe? (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 3,2 m/s.

B. 3,4 m/s.

C. 3,6 m/s.

D. 3,8 m/s.

Bài 5: Hai vật có khối lượng 2 kg và 5 kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là 5 m/s và 6 m/s. Tìm tổng động lượng của hệ biết v1;v2 vuông góc với nhau? (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 32 kg.m/s.

B. 44 kg.m/s.

C. 56 kg.m/s.

D. 68 kg.m/s.

Bài 6: Một vật có khối lượng 4 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,8 s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Cho g = 10m/s2

A. 22 kg.m/s.

B. 32 kg.m/s.

C. 42 kg.m/s.

D. 52 kg.m/s.

Bài 7: Một tên lửa có khối lượng M = 6 tấn đang chuyển động với vận tốc v = 120 m/s thì phụt ra phía sau một lượng khí m0 = 0,8 tấn. Vận tốc khí đối với tên lửa lúc chưa phục là v1 = 500m/s. Sau khi phụt khí vận tốc tên lửa có giá trị là: (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 167 m/s.

B. 177 m/s.

C. 187 m/s.

D. 197 m/s.

Bài 8: Một quả bóng có khối lượng m = 500 g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vận tốc của bóng trước va chạm là  + 6 m/s. Độ biến thiên động lượng của bóng là:

A. 3 kg.m/s.

B. -3 kg.m/s.

C. 6 kg.m/s.

D. -6 kg.m/s.

Bài 9: Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:

A. Động lượng là đại lượng bảo toàn.

B. Động lượng của một hệ cô lập là đại lượng bảo toàn.

C. Động lượng của một hệ cô lập có độ lớn không đổi.

D. Động lượng của một hệ là đại lượng bảo toàn.

Bài 10: Hai vật có khối lượng 8 kg và 12 kg chuyển động với các vận tốc lần lượt là 10 m/s và 2 m/s. Tìm tổng động lượng của hệ biết v1;v2 cùng hướng, ngược chiều với nhau? (Chọn đáp án gần đúng nhất).

A. 32 kg.m/s.

B. 44 kg.m/s.

C. 56 kg.m/s.

D. 68 kg.m/s.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


chuong-4-cac-dinh-luat-bao-toan.jsp


Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên