Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo (hay, chi tiết)
Bài viết Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo.
Cách xác định vận tốc tuyệt đối, vận tốc tương đối, vận tốc kéo theo (hay, chi tiết)
A. Phương pháp & Ví dụ
- Xác định các hệ quy chiếu:
+ hệ quy chiếu tuyệt đối: là hệ quy chiếu gắn với vật đứng yên
+ hệ quy chiếu tương đối: là hệ quy chiếu gắn với vật có vật khác chuyển động trong nó
- Gọi tên các vật:
+ số 1: vật chuyển động
+ số 2: vật chuyển động độc lập đối với hệ quy chiếu tuyệt đối
+ số 3: vật đứng yên đối với hệ quy chiếu tuyệt đối.
- Xác định các đại lượng: v13; v12; v23
- Vận dụng công thức cộng vận tốc: v13→ = v12→ + v23→
Khi cùng chiều: v13 = v12 + v23
Khi ngược chiều: v13 = v12 – v23
Quãng đường: s = v13.t
Bài tập vận dụng
Bài 1: Lúc trời không gió, một máy bay bay từ địa điểm M đến N theo 1 đường thẳng với v = 120 m/s mất thời gian 2 giờ. Khi bay trở lại, gặp gió nên bay mất thời gian 2 giờ 20 phút. Xác định vận tốc gió đối với mặt đất.
Lời giải:
Gọi số 1 gắn với máy bay; số 2: gió; số 3: mặt đất
Khi máy bay bay từ M đến N lúc không gió: v23 = 0; v13 = 120 m/s ⇒ v12 = 120 m/s; s = MN = v13.t = 120.7200 = 864000 m
Khi bay từ N đến M ngược gió:
Mà v13 = v12 – v23 ⇒ v23 = v12 – v13 = 120 – 102,9 = 17,1 m/s
Bài 2: Một ca nô chuyển động thẳng đều xuôi dòng từ A đến B mất 2h và khi ngược dòng từ B về A mất 3h. Hỏi nếu ca nô tắt máy và để trôi theo dòng nước từ A đến B thì mất mấy giờ? Biết vận tốc ca nô so với nước không đổi khi đi xuôi và ngược, vận tốc của nước chảy cũng không đổi?
Lời giải:
Gọi vận tốc của ca nô so với nước là v, vận tốc của nước là v0, thời gian khi xuôi là t1, thời gian khi ngược dòng là t2, thời gian ca nô trôi từ A đến B là t, quãng đường AB là s.
Ta có :
+ khi xuôi dòng: s = (v + v0).t1
+ khi ngược dòng : s = (v – v0).t2
+ khi ca nô trôi: s = v0.t
Từ đó ta có : (v + v0).t1 = (v – v0).t2 ⇒ (t2 – t1)v = (t2 + t1)v0
Do đó: s = v0t = (5v0 + v0)t1
⇒ t = 6t1 = 12 h
Bài 3: Một cái phà chuyển động sang một con sông rộng 1 km, thân phà luôn vuông góc với bờ sông. Thời gian để phà sang sông là 15 phút. Vì nước chảy nên phà trôi xuôi 500 m về phía hạ lưu so với vị trí ban đầu. Tính vận tốc của dòng nước, vận tốc của phà đối với nước và vận tốc của phà đối với bờ?
Lời giải:
Gọi vận tốc của phà so với bờ là v13, vận tốc của phà so với nước là v12, vận tốc của nước so với bờ là v23.
Theo công thức cộng vận tốc ta có: v13→ = v12→ + v23→
Trong đó, vận tốc phà so với nước
vận tốc của nước so với bờ
Vì phà luôn chuyển động vuông góc với bờ sông nên v12→ vuông góc với v23→. Do đó:
vận tốc của phà so với bờ
Bài 4: Một chiếc thuyền chuyển động ngược chiều dòng nước với v = 7,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 2,1 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
Lời giải:
Gọi vận tốc của thuyền so với bờ là v13, vận tốc của thuyền so với nước là v12, vận tốc của nước so với bờ là v23
Theo công thức cộng vận tốc: v13→ = v12→ + v23→
Trong bài này, thuyền đi ngược chiều dòng nước:
v13 = v12 – v23 = 7,5 – 2,1 = 5,4 km/h
Bài 5: Một dòng sông rộng 100 m và dòng nước chảy với vận tốc 3m/s so với bờ. Một chiếc thuyền đi sang ngang sông với vận tốc 4 m/s so với dòng nước.
a. Tính vận tốc của thuyền so với bờ sông
b. Tính quãng đường mà thuyền đã chuyển động được khi sang được đến bờ bên kia
c. Thuyền bị trôi về phía hạ lưu một đoạn bao xa so với điểm dự định đến?
Lời giải:
Gọi vận tốc của thuyền so với bờ là v13, vận tốc của thuyền so với nước là v12, vận tốc của nước so với bờ là v23, điểm A là điểm thuyền bắt đầu chuyển động, điểm B là điểm tàu đến theo dự định, điểm D là điểm tàu đến trong thực tế
Theo bài ra, ta có:
v23 = 3 m/s
v12 = 4 m/s
a. Theo công thức cộng vận tốc: v13→ = v12→ + v23→
Mà v12→ vuông góc với v23→
b. Thời gian thuyền đi từ A đến B bằng thời gian thuyền đi từ A đến D: t12 = t13
Ta có:
⇒ AD = t13.v13 = 25. 5 = 125 m
c. Đoạn cần tìm là đoạn BD
Ta có:
B. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Người quan sát ở trên mặt đất thấy "Mặt Trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây", lý do là:
A. Trái Đất tự quay theo chiều từ Đông sang Tây
B. Trái Đất tự quay theo chiều từ Tây sang Đông
C. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ Đông sang Tây
D. Mặt Trời chuyển động quanh Trái Đất theo chiều từ Tây sang Đông
Lời giải:
Chọn A
Xét sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và sự tự quay quanh trục của Trái Đất, trả lời câu 2, 3, 4
Câu 2: Vị trí có vận tốc tức thời lớn nhất là vị trí ứng với lúc:
A. giữa trưa B. nửa đêm C. bình minh D. hoàng hôn
Lời giải:
Chọn B
Câu 3: Vị trí có vận tốc tức thời nhỏ nhất là vị trí ứng với lúc:
A. giữa trưa B. nửa đêm C. bình minh D. hoàng hôn
Lời giải:
Chọn A
Câu 4: Các vị trí có vận tốc tức thời bằng nhau về độ lớn là các vị trí ứng với những lúc:
A. giữa trưa và nửa đêm
B. giữa trưa và hoàng hôn
C. bình minh và hoàng hôn
D. không có các vị trí như vậy
Lời giải:
Chọn C
Câu 5: Hai ô tô A và B đang chạy cúng phương ngược chiều với vận tốc không đổi v. Hỏi người quan sát đứng ở vị trí nào sẽ thấy mình đang chuyển động với vận tốc 2v?
A. ở mặt đất
B. ở một ô tô khác đang chạy trên đường
C. ở một ô tô khác đang chuyển động với vận tốc v vuông góc với hai vận tốc kia
D. Cả hai đáp án A và B đều đúng
Lời giải:
Chọn D
Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v = 10 m/s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn tàu có vận tốc 1m/s so với tàu. Xác định vận tốc của người đó so với mặt đất trong các trường hợp ở các câu 6, 7, 8:
Câu 6: Người và tàu chuyển động cùng chiều:
A. 10 m/s B. 11 m/s C. 1 m/s D. 9 m/s
Lời giải:
Khi cùng chiều: v13 = v12 + v23 = 11m/s
Câu 7: Người và tàu chuyển động ngược chiều:
A. 10 m/s B. 11 m/s C. 1 m/s D. 9 m/s
Lời giải:
Khi ngược chiều: v13 = v23 – v12 = 9m/s
Câu 8: Người và tàu chuyển động vuông góc với nhau:
A. 10,5 m/s B. 11 m/s C. 10,05 m/s D. 9 m/s
Lời giải:
Khi vuông góc:
Câu 9: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 1,5h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Vận tốc của canô đối với dòng chảy là:
A. 18 m/s B. 6 km/h C. 12 km/h D. 18 km/h
Lời giải:
Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23 ⇒ v12 = 24 - 6 = 18 km/h
Câu 10: Một thuyền máy chuyển động xuôi dòng từ M đến N rồi chạy ngược dòng từ N đến M với tổng cộng thời gian là 4 giờ. Biết dòng nước chảy với v = 1,25 m/s so với bờ, vận tốc của thuyền so với dòng nước là 20 km/h. Quãng đường MN là:
A. 37,9 km B. 38,9 km C. 40 km D. 40,9 km
Lời giải:
Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23 = 6,81 m/s ⇒
Khi ngược dòng: v13' = v12 – v23 = 4,31 m/s ⇒
Theo đề bài:
⇒ s = 37894,7 m = 37,9 km
Câu 11: Hai đầu máy xe lửa đều chạy trên cùng đoạn thằng với vận tốc v1, v2. Hỏi khi hai đầu máy chạy ngược chiêu nhau thì vận tốc của đầu máy thứ nhất so với đầu máy thứ hai là bao nhiêu?
A. v12 = v1 B. v12 = v2 C. v12 = v1 + v2 D. v12 = v1 – v2
Lời giải:
Chọn C
Câu 12: Một hành khách ngồi trên toa tàu A nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu B bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Chọn khẳng định đúng:
A. Tàu B đứng yên, tàu A chạy
B. Cả hai tàu đều đứng yên
C. Tàu A đứng yên, tàu B chạy
D. Cả hai tàu đều chạy
Lời giải:
Chọn A
Câu 13: Vật thứ nhất chuyển động với vận tốc v1→, vật thứ hai chuyển động với vận tốc v2→. Gọi v21→ là vận tốc của vật thứ hai so với vật thứ nhất. Biểu thức đúng là:
A. v21→ = v1→ - v2→
B. v21→ = v2→ - v1→
C. v21→ = v1→ + v2→
C. v21→ = | v2→ | - | v1→ |
Lời giải:
Chọn B
Câu 14: Chọn khẳng định đúng. Đứng ở Trái Đất ta sé thấy:
A. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng quay quanh Trái Đất và Mặt Trời quay quanh Mặt Trăng
B. Trái Đất đứng yên, Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
C. Mặt Trăng đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trăng và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
D. Mặt trời đứng yên, Trái Đất quay quanh Mặt Trời và Mặt Trời quay quanh Trái Đất
Lời giải:
Chọn B
Câu 15: Một canô đi từ bến sông P đến Q rồi từ Q đến P. Hai bến sông cách nhau 21 km trên một đường thẳng. Biết vận tốc của canô khi nước không chảy là 19,8 km/h và vận tốc của dòng nước so với bờ sông là 1,5 m/s. Thời gian chuyển động của canô là:
A. 4250s B. 6250s C. 8250s D. 1250s
Lời giải:
Khi xuôi dòng: v13 = v12 + v23 = 7 m/s ⇒
Khi ngược dòng: v13'= v12 – v23 = 4 m/s ⇒
⇒ t = t1 + t’ = 8250s.
C. Bài tập bổ sung
Bài 1: Một người lái tàu vận chuyển hàng hóa xuôi dòng từ sông Đồng Nai đến khu vực cảng Sài Gòn với tốc độ là 40 km/h so với bờ. Sau khi hoàn thành công việc, lái tàu quay lại sông Đồng Nai theo lộ trình cũ với tốc độ là 30km/h so với bờ. Biết rằng chiều và tốc độ của dòng nước đối với bờ không thay đổi trong suốt quá trình tàu di chuyển, ngoài ra tốc độ của tàu so với nước cũng được xem là không đổi. Hãy xác định tốc độ của dòng nước so với bờ.
Bài 2: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu?
Bài 3: Thuyền chuyển động cùng chiều dòng nước với vận tốc 8 km/h đối với nước. Vận tốc của nước chảy đối với bờ là 2,5 km/h. Vận tốc của thuyền đối với bờ là bao nhiêu?
Bài 4: Vận tốc thuyền trong nước yên lặng là 12 km/h, vận tốc dòng nước là 2 km/h. Tính thời gian thuyền xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 14 km, biết trong nửa chặng đường đầu thuyền bị tắt máy chỉ trôi theo dòng nước?
Bài 5: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì rngười lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40 s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu?
Bài 6: Một tàu hoả chuyển động thẳng đều với v = 10 m/s so với mặt đất. Một người đi đều trên sàn tàu có vận tốc 1 m/s so với tàu. Xác địinh vận tốc của người đó so với mặt đất trong trường hợp người và tàu chuyển động vuông góc với nhau?
Bài 7: Một chiếc canô chạy đều xuôi dòng từ A đến B trên sông mất 3 giờ. A và B cách nhau 36 km. Nước chảy so với bờ với vận tốc 4 km/h. Vận tốc của canô đối với dòng nước yên lặng là bao nhiêu?
Bài 8: Một canô xuôi dòng từ bến A đến bến B mất 4 giờ, còn nếu đi ngườc dòng từ bến B đến bến A hết 9 giờ. Biết dòng nước chảy với tốc độ 10 km/h. Độ lớn vận tốc của canô so với dòng nước là bao nhiêu?
Bài 9: Một tàu thủy chở hàng đi xuối dòng sống trong 4 giờ đi được 100 km, khi chạy ngược dòng trong 4 giờ thì đi được 60 km. Tính vận tổc của nước so với bờ. Coi vận tốc của nước đối bờ là luôn luôn không đổi.
Bài 10: Một canô chạy thẳng đều xuôi dòng từ A đến B cách nhau 36 km mất khoảng thời gian 1,5 h. Vận tốc của dòng chảy là 6 km/h. Vận tốc của cano đối với dòng chảy là bao nhiêu?
Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 10 chọn lọc có đáp án hay khác:
- Chủ đề: Chuyển động thẳng đều
- Chủ đề: Chuyển động thẳng biến đổi đều
- Chủ đề: Sự rơi tự do
- Chủ đề: Chuyển động tròn đều
- Chủ đề: Tính tương đối của chuyển động, Công thức tính vận tốc
- Chủ đề: Sai số của phép đo các đại lượng vật lý
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều