50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án (phần 1)



Với 50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi (phần 1) có lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi (phần 1).

50 bài tập trắc nghiệm Công suất của dòng điện không đổi có đáp án (phần 1)

Câu 1. Công của của dòng điện có đơn vị là

Quảng cáo

A. J.s              B. kWh

C. W              D. kVA

Lời giải:

Chọn B

Công của dòng điện có thể tính bằng các đơn vị J, W.s hoặc kWh.

Câu 2. Hai đầu đoạn mạch có điện thế không đổi. Nếu điện trở của đoạn mạch giảm hai lần thì công suất điện của đoạn mạch

A. tăng hai lần.              B. giảm hai lần.

C. không đổi.              D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn A

Ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án . Khi U không thay đổi nếu điện trở giảm hai lần thì công suất tăng hai lần.

Câu 3. Trong mạch điện chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm hai lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch

A. giảm hai lần.              B. tăng hai lần.

C. giảm bốn lần.              D. tăng bốn lần.

Lời giải:

Chọn C

Ta có nhiệt lượng toả ra là:

Với R và t như nhau, nếu I giảm 2 lần thì Q giảm 4 lần.

Câu 4. Tính điện năng tiêu thụ khi dòng điện có cường độ 1A chạy qua dây dẫn trong thời gian 1 giờ, biết hiệu điện thế giữa hai đầu dây là 6V?

A. 21 mJ              B. 21,6 kJ

C. 24,6 J              D. 2,14 mJ.

Lời giải:

Chọn B

Điện năng tiêu thụ: A = P.t = UI.t = 1.6.3600 = 21,6 kJ .

Quảng cáo

Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động 12V khi mắc nguồn điện này với một bóng đèn để thành mạch điện kín thì nó cung cấp một dòng điện có cường độ 0,8A. Tính công của nguồn điện này sản ra trong thời gian 15 phút?

A. 8640J              B. 6840J

C. 8800J              D. 660J.

Lời giải:

Chọn A

Công của nguồn điện: Ang = ξ.I.t = 12.0,8.15.60 = 8640 J.

Câu 6. Một nguồn điện có suất điện động ξ = 12V và điện trở trong r = 2Ω được mắc với một mạch ngoài sao cho cường độ dòng điện qua nguồn bằng I = 2A . Tính công của lực lạ và nhiệt lượng tỏa ra trong nguồn trong thời gian Δt = 30 phút và tính điện năng tiêu thụ của mạch ngoài trong thời gian này?

A. 43200J; 14400J; 28800J              B. 14400J; 43200J; 28800J

C. 14400J; 1400J; 2880J              D. 4320J; 140J; 2880J

Lời giải:

Chọn A

Ta có: U = ξ - I.r = 8V ⇒ công của lực là: A = ξIt = 43200J.

Nhiệt lượng toả ra trong nguồn là: Q = I2rt = 14400J

Điện năng tiêu thụ của mạch ngoài là: UIt = 8.2.30.60 = 28800J.

Quảng cáo

Câu 7. Công suất tỏa nhiệt ở một vật dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây ?

A. Hiệu điện thế ở hai đầu vật dẫn.

B. Cường độ dòng điện qua vật dẫn.

C. Thời gian dòng điện đi qua vật dẫn.

D. Điện trở của vật dẫn.

Lời giải:

Chọn C

Ta có: nên công suất toả nhiệt không phụ thuộc vào thời gian dòng điện qua vật dẫn.

Câu 8. Chọn câu sai. Đặt một hiệu điện thế U vào một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ dòng điện I. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là:

A. P = I2R              B. P = UI2.

C. P = UI              D. P = U2 / R

Lời giải:

Chọn B

Công suất tỏa nhiệt trên điện trở là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 9. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế . Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng đèn nào lớn hơn.

A. I1 < I2 và R1 > R2              B. I1 > I2 và R1 > R2

C. I1 < I2 và R1 < R2              D. I1 > I2 và R1 < R2

Lời giải:

Chọn A

Ta có: P = UI nên P1 < P2 ⇒ I1 < I2(Do U không đổi).

Lại có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án nên P1 < P2 ⇒ R1 > R2 .

Câu 10. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Nhiệt lượng tỏa ra trên vật dẫn

Quảng cáo

A. tỉ lệ thuận với điện trở của vật.

B. tỉ lệ thuận với thời gian dòng điện chạy qua vật.

C. tỉ lệ với bình thường cường độ dòng điện chạy qua vật.

D. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.

Lời giải:

Chọn D

Ta có: Q = RI2t = UIt nên nhiệt lượng tỷ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu vật dẫn.

Câu 11. Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt bằng U1 = 36V và U2 = 12V . Tìm tỉ số các điện trở của chúng nếu công suất định mức của hai bóng đèn đó bằng nhau.

A. R1 / R2 = 2              B. R1 / R2 = 3

C. R1 / R2 = 6              D. R1 / R2 = 9

Lời giải:

Chọn D

Do P1 = P2 Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 12. Có hai điện trở R1, R2 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 12V. Khi R1, R2 mắc nối tiếp thì công suất của mạch là 4W. Khi R1, R2 mắc song song thì công suất của mạch là 18W. Giá trị R1, R2 bằng?

A. R1 = 24Ω, R2 = 12Ω              B. R1 = 4Ω, R2 = 2Ω

C. R1 = 20Ω, R2 = 10Ω              D. R1 = 2,4Ω, R2 = 1,2Ω

Lời giải:

Chọn A

Khi mắc nối tiếp ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Khi mắc song song ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Từ (1) và (2) suy ra R1 = 24Ω, R2 = 12Ω .

Câu 13. Một bàn là dung điện 220V. Có thể thay đổi giá trị điện trở cuộn dây bàn là này như thế nào để dùng điện 110V mà công suất không thay đổi?

A. Tăng gấp đôi.              B. Tăng gấp bốn.

C. Giảm hai lần.              D. Giảm bốn lần.

Lời giải:

Chọn D

Ta có công suất không đổi nên: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó ta cần giảm điện trở 4 lần.

Câu 14. Cho đoạn mạch có điện trở hiệu điện thế 2 đầu mạch là 20V. Trong 1 phút điện năng tiêu thụ của mạch là

A. 2,4 kJ.              B. 40 J.

C. 24 kJ.              D. 120 J.

Lời giải:

Chọn A

Điện năng tiêu thụ của mạch trong 1 phút là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 15. Một đoạn mạch thuần điện trở, trong 1 phút tiêu thụ một điện năng là 2 kJ, trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là

A. 4 kJ.              B. 240 kJ.

C. 120 kJ.              D. 1000 J.

Lời giải:

Chọn B

Ta có: trong 2 giờ tiêu thụ điện năng là Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 16. Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ của chúng là 20W. Nếu các điện trở này được mắc song song và mắc vào nguồn điện U thì công suất tiêu thụ là?

A. 20W              B. 25W

C. 90W              D. 80W.

Lời giải:

Chọn D

Khi mắc nối tiếp R = 2R = R1

Khi mắc song song ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Lại có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 17. Cho đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi, khi điện trở trong mạch được điều chỉnh tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. giảm 2 lần.           B. giảm 4 lần.

C. tăng 2 lần.           D. không đổi.

Lời giải:

Chọn A

Khi U khôi đổi. Năng lượng điện tiêu thụ:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó năng lượng tiêu thụ của mạch giảm 2 lần.

Câu 18. Cho đoạn mạch có điện trở không đổi. Nếu hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch tăng 2 lần thì trong cùng khoảng thời gian, năng lượng tiêu thụ của mạch

A. tăng 4 lần.           B. tăng 2 lần.

C. không đổi.           D. giảm 2 lần.

Lời giải:

Chọn A

Khi R không đổi. Năng lượng điện tiêu thụ:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Do đó năng lượng điện tiêu thụ của mạch tăng lên 4 lần.

Câu 19. Trong một đoạn mạch có điện trở thuần không đổi, nếu muốn tăng công suất tỏa nhiệt lên 4 lần thì phải

A. tăng hiệu điện thế lên 2 lần.

B. tăng hiệu điện thế lên 4 lần.

C. giảm hiệu điện thế lên 2 lần.

D. giảm hiệu điện thế lên 4 lần.

Lời giải:

Chọn A

Khi R không đổi ta có: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Muốn tăng công suất toả nhiệt lên 4 lần ta cần tăng hiệu điện thế lên 2 lần.

Câu 20. Một đoạn mạch thuần điện trở có hiệu điện thế 2 đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ mất 40 J điện năng. Thời gian để mạch tiêu thụ hết 1 kJ điện năng là

A. 25 phút.           B. 50 phút.

C. 10 phút.           D. 4 phút.

Lời giải:

Chọn A

Ta có:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 21. Dùng hiệu điện thế 9 V để thắp sang bóng đèn điện ghi 12V – 25W. Thời gian cần thiết để bóng đèn sử dụng hết 1 kWh điện năng xấp xỉ

A. 71,11 h.           B. 81,11 h.

C. 91,11 h.           D. 111,11 h.

Lời giải:

Chọn A

Điện trở của bóng đèn không đổi và bằng: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Mặt khác Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 22. Một bếp điện đun hai lít nước ở nhiệt độ t1 = 20oC Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì bếp điện phải có công suất là bao nhiêu? Biết nhiệt dung riêng của nước c = 4,18kJ / (kg.K) và hiệu suất của bếp điện H = 70%

A. 796W.           B. 769W.

C. 679W.           D. 697W.

Lời giải:

Chọn A

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 668,8kJ.

Điện năng cần thiết là:

Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 23. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 25oC Biết hiệu suất của ấm là 90% nhiệt dung riêng của nước là 4190J / (kg.K) thời gian đun nước là

A. 628,5 s.           B. 698 s.

C. 565,65 s.           D. 556 s.

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 628500 J .

Điện năng cần thiết là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 24. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1100W ở điện áp 220V để đun 2,5 lít nước từ nhiệt độ 20oC thì sau 15 phút nước sôi. Nhiệt dung riêng của nước là 4190J / (kg.K). Hiệu suất của ấm là

A. 80%           B. 84,64%

C. 86,46%           D. 88,4%

Lời giải:

Chọn B

Nhiệt lượng cần thiết để nước sôi là: Q = mc.Δt = 838000J .

Điện năng ấm cung cấp là: A = P.t = 1100.15.60 = 990000J .

Suy ra hiệu suất của ấm là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Câu 25. Dùng ấm điện có ghi 220V – 1000W ở điện áp 110V để đun 3 kg nước từ 45oC đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190J / (kg.K) và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260kJ / kg Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là

A. 67,8 phút.           B. 87 phút.

C. 94,5 phút.           D. 115,4 phút.

Lời giải:

Chọn D

Điện trở của ấm điện: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công suất khi mắc vào nguồn điện: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Công có ích của ấm điện: Pci = PH = 212,5W

Nhiệt lượng cung cấp cho ấm để đung sôi nước từ 45oC đến 100oC và bay hơi là

Q = mcΔt + mL = 3.4190.(100 - 45) + 3.260.103 = 1471350J

Thời gian đun là: Vật Lí lớp 11 | Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 11 có đáp án

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


cong-suat-cua-dong-dien-khong-doi.jsp


Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên