Vở bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật
Với giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật sách Chân trời sáng tạo hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Khoa học lớp 5.
Giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 16: Sự lớn lên và phát triển của động vật
Câu 1 trang 45 VBT Khoa học lớp 5:
a) Viết tên các giai đoạn trong vòng đời phát triển của vịt vào chỗ (…) ở hình dưới đây.
b) Dựa vào hình sơ đồ ở câu a, hãy viết nội dung mô tả bằng lời các giai đoạn phát triển trong vòng đời của vịt vào chỗ (…).
c) Trong vòng đời phát triển của vịt, con non có hình dạng như thế nào so với con trưởng thành? Viết nội dung trả lời vào chỗ (…).
Trả lời:
a)
b) Vịt trưởng thành sau khi thụ tinh đẻ ra trứng chứa hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi sau đó vịt ấp trứng. Khi đủ thời gian trứng nở ra vịt con.
c) Con non có hình dạng giống con trưởng thành.
Câu 2 trang 46 VBT Khoa học lớp 5: Viết thêm một nội dung vào chỗ (…) để hoàn thiện sơ đồ vòng đời phát triển của chó dưới đây.
Trả lời:
Học sinh hoàn thành sơ đồ. Tham khảo ảnh sau:
Câu 3 trang 46 VBT Khoa học lớp 5: Chọn từ/ cụm từ thích hợp trong khung dưới đây để hoàn thành nội dung mô tả vòng đời phát triển của chó, gà và muỗi.
Vòng đời của chó:
Trứng sau khi được thụ tinh tạo thành…….. trong cơ thể chó mẹ và tiếp tục phát triển thành ……. Chó mẹ mang thai và sinh ra………Lúc mới sinh ra, chó con còn yếu và có hình dạng……..như chó trưởng thành. Chó con phát triển thành chó trưởng thành
Vòng đời của gà:
Trứng được thụ tinh bởi tinh trùng của gà trống trong cơ thể gà mái để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành ……trong trứng. Trứng đã thụ tinh được gà mẹ đẻ ra và ấp để nở thành……. Hình dạng gà con …….với gà trưởng thành. Gà con phát triển thành gà trưởng thành.
Vòng đời của muỗi:
Ở muỗi, trứng được thụ tinh để tạo thành…..và tiếp tục phát triển thành phôi. Phôi phát triển trong trứng được thụ tinh. Muỗi cái đẻ trứng vào môi trường nước. Trứng nở thành…….rồi thành…….. Hình dạng của nhộng…… với muỗi trưởng thành. Nhộng lột xác và phát triển thành muỗi trưởng thành.
Trả lời:
Vòng đời của chó:
Trứng sau khi được thụ tinh tạo thành hợp tử trong cơ thể chó mẹ và tiếp tục phát triển thành phôi. Chó mẹ mang thai và sinh ra chó con. Lúc mới sinh ra, chó con còn yếu và có hình dạng giống như chó trưởng thành. Chó con phát triển thành chó trưởng thành
Vòng đời của gà:
Trứng được thụ tinh bởi tinh trùng của gà trống trong cơ thể gà mái để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành phôi trong trứng. Trứng đã thụ tinh được gà mẹ đẻ ra và ấp để nở thành gà con. Hình dạng gà con giống với gà trưởng thành. Gà con phát triển thành gà trưởng thành.
Vòng đời của muỗi:
Ở muỗi, trứng được thụ tinh để tạo thành hợp tử và tiếp tục phát triển thành phôi. Phôi phát triển trong trứng được thụ tinh. Muỗi cái đẻ trứng vào môi trường nước. Trứng nở thành ấu trùng (bọ gậy) rồi thành nhộng. Hình dạng của nhộng khác với muỗi trưởng thành. Nhộng lột xác và phát triển thành muỗi trưởng thành.
Câu 4 trang 47 VBT Khoa học lớp 5: Quan sát các hình 3, 4, 5 và 6 (SGK trang 61), viết nhận xét về hình dạng cơ thể của con non (giống hay khác) so với con trưởng thành vào chỗ (…).
Ở châu chấu:………………………
Ở muỗi:……………………………
Ở cá hồi:…………………………...
Ở vịt:………………………………
Trả lời:
Ở chấu chấu: khác so với con trưởng thành.
Ở muỗi: khác so với con trưởng thành.
Ở cá hồi: giống với con trưởng thành.
Ở vịt: giống với con trưởng thành.
Câu 5 trang 47 VBT Khoa học lớp 5: Viết vào chỗ (…) nội dung so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa vòng đời của châu chấu và vòng đời của muỗi qua hai sơ đồ sau.
Trả lời:
Giống nhau: đều từ con trưởng thành sinh ra trứng, từ trứng → ấu trùng.
Khác nhau:
- Châu chấu: từ ấu trùng qua hai lần lột xác thành châu chấu trưởng thành.
- Muỗi từ ấu trùng → nhộng → muỗi trưởng thành.
Tham khảo giải SGK Khoa học lớp 5:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 17: Ôn tập chủ đề Thực vật và động vật
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 19: Vi khuẩn có ích trong chế biến thực phẩm
Vở bài tập Khoa học lớp 5 Bài 20: Một số bệnh ở người do vi khuẩn gây ra
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải Vở bài tập Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải VBT Khoa học lớp 5 Chân trời sáng tạo của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Khoa học 5 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - CTST
- Giải sgk Toán lớp 5 - CTST
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - CTST
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - CTST
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - CTST
- Giải sgk Tin học lớp 5 - CTST
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - CTST
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - CTST