Nhớ Việt Bắc trang 39, 40, 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Cánh diều
Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Bài đọc 4: Nhớ Việt Bắc trang 39, 40, 41 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2.
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39, 40 Đọc hiểu
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39 Bài 1
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 2
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 3
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 4
- Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40, 41 Luyện tập
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40 Bài 1
- - Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 41 Bài 2
Nhớ Việt Bắc trang 39, 40, 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Tập 2 - Cánh diều
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 39, 40 Đọc hiểu: Nhớ Việt Bắc
Bài 1 (trang 39 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Bài thơ là lời của ai nói với ai? Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
a) Là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc.
b) Là lời của người dân Việt Bắc nói với người sắp xa Việt Bắc.
c) Là lời của người dân Việt Bắc nói với nhau về quê hương.
Trả lời:
Đáp án: a) Là lời của người sắp xa Việt Bắc nói với người dân Việt Bắc.
Bài 2 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Gạch 1 gạch dưới những hình ảnh đẹp về núi rừng Việt Bắc trong đoạn thơ bên.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Trả lời:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Bài 3 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Gạch 2 gạch dưới những hình ảnh đẹp về người dân Việt Bắc cần cù lao động trong đoạn thơ bên.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Trả lời:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.
Ve kêu rừng phách đổ vàng
Nhớ cô em gái hái măng một mình.
Rừng thu trăng rọi hoà bình
Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
Bài 4 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Những câu thơ nào nói lên lòng yêu nước của người dân Việt Bắc? Đánh dấu √ vào ô thích hợp:
ĐÚNG |
SAI |
|
a) Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. |
||
b) Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. |
||
c) Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. |
Trả lời:
ĐÚNG |
SAI |
|
a) Rừng thu trăng rọi hoà bình Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung. |
√ |
|
b) Nhớ khi giặc đến giặc lùng Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây. |
√ |
|
c) Núi giăng thành luỹ sắt dày Rừng che bộ đội, rừng vây quân thù. |
√ |
Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 trang 40, 41 Luyện tập: Nhớ Việt Bắc
Bài 1 (trang 40 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Điền dấu câu phù hợp vào ô trong mỗi câu sau:
a) Mười dòng thơ đầu là một bức tranh đẹp về cảnh và người Việt Bắc …….. cảnh Việt Bắc nên thơ, người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa.
* Dấu câu mới được điền có tác dụng gì? Đánh dấu v vào ô trước ý đúng:
Dùng để báo hiệu phần liệt kê.
Dùng để báo hiệu phần giải thích.
b) Ở những dòng thơ cuối, cảnh với người như hoà làm một……… núi rừng cùng con người sát cánh bên nhau, bảo vệ Tổ quốc.
* Dấu câu mới được điền có tác dụng gì? Đánh dấu v vào trước ý đúng:
Dùng để báo hiệu phần liệt kê.
Dùng để báo hiệu phần giải thích.
Trả lời:
a) Mười dòng thơ đầu là một bức tranh đẹp về cảnh và người Việt Bắc: cảnh Việt Bắc nên thơ, người Việt Bắc cần cù, tình nghĩa.
* Dấu câu mới được điền có tác dụng:
Dùng để báo hiệu phần liệt kê.
Dùng để báo hiệu phần giải thích.
b) Ở những dòng thơ cuối, cảnh với người như hoà làm một: núi rừng cùng con người sát cánh bên nhau, bảo vệ Tổ quốc.
* Dấu câu mới được điền có tác dụng:
Dùng để báo hiệu phần liệt kê.
Dùng để báo hiệu phần giải thích.
Bài 2 (trang 41 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều Tập 2): Dựa theo nội dung bài đọc, em hãy viết tiếp câu dưới đây, trong câu có sử dụng dấu hai chấm:
Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc hoạ nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý ...........
Trả lời:
Bài thơ Nhớ Việt Bắc đã khắc hoạ nên hình ảnh đồng bào các dân tộc Việt Bắc với những phẩm chất đáng quý: cần cù, chịu khó, yêu nước, tình nghĩa.
Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều hay, chi tiết khác:
Bài đọc 2: Bên ô cửa đá (trang 34, 35, 36 VBT Tiếng Việt lớp 3)
Bài viết 2: Viết về nhân vật em yêu thích (trang 36 VBT Tiếng Việt lớp 3)
Bài đọc 3: Hội đua ghe ngo (trang 37, 38, 39 VBT Tiếng Việt lớp 3)
Góc sáng tạo: Nét đẹp trăm miền (trang 41 VBT Tiếng Việt lớp 3)
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải vbt Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 3 Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.