Luyện tập về đại từ trang 69, 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tập 1

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Luyện từ và câu: Luyện tập về đại từ trang 69, 70 sách Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 5 dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 5.

Luyện tập về đại từ trang 69, 70 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tập 1

Quảng cáo
Cài đặt app vietjack

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 Bài 1: Viết các đại từ xưng hô trong đoạn văn sau vào nhóm phù hợp:

Quân Nguyên Mông nay đã gần kề biên ải. Thế giặc mạnh như hùm beo. Chúng đã đạp đổ bao thành trì từ đông sang tây. Trẫm và các tướng sĩ đã có kế sách chống giặc. Nhưng lòng trẫm chưa yên vì không nỡ để bách tính lầm than. Các khanh là bậc trưởng lão trong dân gian. Vậy, trẫm hỏi ý các khanh: Ta nên hoà hay nên đánh?

a) Từ chỉ người nói

 

b) Từ chỉ người nghe

 

c) Từ chỉ cả người nói, người nghe

 

d) Từ chỉ người, vật được nhắc tới

 

Trả lời:

a) Từ chỉ người nói

Trẫm

b) Từ chỉ người nghe

Các khanh 

c) Từ chỉ cả người nói, người nghe

Ta

d) Từ chỉ người, vật được nhắc tới

Chúng

Quảng cáo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 69 Bài 2: Các danh từ in đậm dưới đây được dùng làm gì? Viết từ ngữ phù hợp (người nói, người nghe) vào chỗ trống để hoàn thành câu trả lời của em.

a) Tôi vừa vào thang máy thì một cậu bé lưng đeo ba lô cũng bước vào.

Cháu chào bác ạ. – Cậu bé nói với tôi.

Cháu đi học à?

– Thưa bác, vâng ạ.

Vừa lúc ấy, thang máy mở cửa. Cậu bé nhoẻn cười chào tôi rồi nhanh nhẹn rảo bước.

– Từ cháu trong câu “Cháu chào bác ạ.” được dùng để chỉ:...........

.............................................

– Từ bác trong câu “Cháu chào bác ạ.” được dùng để chỉ :...........

.............................................

– Từ cháu trong câu “Cháu đi học à?” được dùng để chỉ :...........

.............................................

– Từ bác trong câu “Thưa bác, vâng ạ.” được dùng để chỉ :...........

.............................................

b) − Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?

– Để cho bà nghỉ thêm một lát, cậu bé ạ! Bà cháu trằn trọc mãi, vừa xong mới chợp mắt được.

– Từ bác sĩ trong câu “Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?” được dùng để chỉ …………………………………………………………………..

Quảng cáo

– Từ cháu trong câu “Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?” được dùng để chỉ ……………………………………………………………………….

– Từ cháu trong câu “Bà cháu trằn trọc mãi, vừa xong mới chợp mắt được.” được dùng để chỉ ……………………………………………………………………….

c) – Chủ nhật này, ai muốn đi chợ phiên với bố mẹ nào?

Con ạ! – Páo nhanh nhảu đáp. – Còn bao nhiêu ngày nữa thì đến chợ phiên, bố nhỉ?

– Còn năm ngày nữa.

– Từ con trong câu “Con ạ!” được dùng để chỉ …………………….

– Từ bố trong câu “Còn bao nhiêu ngày nữa thì đến chợ phiên, bố nhỉ?” được dùng để chỉ ……………………………………………………………………………………

Trả lời:

a)

– Từ cháu trong câu “Cháu chào bác ạ.” được dùng để chỉ: người nói

– Từ bác trong câu “Cháu chào bác ạ.” được dùng để chỉ : người nghe

– Từ cháu trong câu “Cháu đi học à?” được dùng để chỉ: người nghe

– Từ bác trong câu “Thưa bác, vâng ạ.” được dùng để chỉ: người nghe

b)

– Từ bác sĩ trong câu “Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?” được dùng để chỉ: người nghe

Quảng cáo

– Từ cháu trong câu “Thưa bác sĩ, bây giờ mọi người vào thăm bà cháu được chưa ạ?” được dùng để chỉ: người nói

– Từ cháu trong câu “Bà cháu trằn trọc mãi, vừa xong mới chợp mắt được.” được dùng để chỉ: người nghe

c)

– Từ con trong câu “Con ạ!” được dùng để chỉ người nói

– Từ bố trong câu “Còn bao nhiêu ngày nữa thì đến chợ phiên, bố nhỉ?” được dùng để chỉ người nghe

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 70 Bài 3: Trao đổi về cách xưng hô:

a) Hãy nêu một số hiện tượng xưng hô chưa phù hợp mà em biết.

Gợi ý: Em có thể nêu hiện tượng bạn bè xưng hô với nhau chưa được lịch sự, trẻ em xưng hô với người lớn hơn chưa được lễ phép,...

b) Nếu bạn xưng hô với em chưa phù hợp, em nên làm gì?

Trả lời:

a) Hiện nay có một số hiện tượng xưng hô chưa phù hợp như các bạn trên lớp xưng tao mày, gọi nhau là chúng mày, chúng nó.

b) Khi bạn xưng hô chưa phù hợp với em thì em sẽ nhắc nhở bạn và xưng hô đúng mực với bạn.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Cánh diều Tập 1 và Tập 2 (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên