Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.

Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? - Chân trời sáng tạo

Phần 1. Luyện tập

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 63 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 1: Nối số với tổng thích hợp

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Quảng cáo

Em cần xác định các số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi nối với tổng thích hợp

Số 46 705 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 trăm, 5 đơn vị.

Do đó: 46 705 = 40 000 + 6 000 + 700 + 5

Số 46 075 gồm 4 chục nghìn, 6 nghìn, 7 chục, 5 đơn vị

Do đó: 46 075 = 40 000 + 6 000 + 70 + 5

Số 40 675 gồm 4 chục nghìn, 6 trăm, 7 chục, 5 đơn vị

Do đó: 40 675 = 40 000 + 600 + 70 + 5

Ta nối như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 2: >, <, =

a) 29 150 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 29 000 + 15                          b) 18 628 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 8 620 + 10 000

c) 81 097 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 81 000 + 970                        d) 44 000 - (40 000 + 4 000) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 0

Lời giải:

Quảng cáo

Em tính giá trị các vế theo quy tắc đã học, sau đó tiến hành so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống

a) 29 150 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  29 000 + 15                          b) 18 628 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  8 620 + 10 000

c) 81 097 Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo  81 000 + 970                        d) 44 000 – (40 000 + 4 000) Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo 0

* Giải thích

a) 29 000 + 15 = 29 015

Số 29 150 và số 29 015 đều có chữ số hàng chục nghìn là 2 và chữ số hàng nghìn là 9. Số 29 150 có chữ số hàng trăm là 1 và số 29 015 có chữ số hàng trăm là 0. Do 1 > 0 nên 29 150 > 29 015

Hay 29 150 > 29 000 + 15

b) 8 620 + 10 000 = 18 620

Số 18 628 và 18 620 đều có chữ số hàng chục nghìn là 1, chữ số hàng nghìn là 8, chữ số hàng trăm là 6, chữ số hàng chục là 2. Số 18 628 có chữ số hàng đơn vị là 8, số 18 620 có chữ số hàng đơn vị là 0. Do 8 > 0 nên 18 628 > 18 620

Hay 18 628 > 8 620 + 10 000

c) 81 000 + 970 = 81 970

Số 81 097 và số 81 970 đều có chữ số hàng chục nghìn là 8 và chữ số hàng nghìn là 1. Số 81 097 có chữ số hàng trăm là 0, số 81 970 có chữ số hàng trăm là 9. Do 0 < 9  nên 81 097 < 81 970

Hay 81 097 < 81 000 + 970

d) 44 000 – (40 000 + 4 000) = 44 000 – 44 000 = 0

Vậy 44 000 – (40 000 + 4000) = 0

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63 Bài 3:Đặt tính rồi tính.

a) 65 801 + 12 178                                                   b) 27 613 + 1 548

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

c) 57 486 – 2 485                                                      d) 23 617 – 4 135

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Lời giải:

Quảng cáo

Em viết các phép tính theo hàng dọc sao cho các số có cùng hàng thẳng cột với nhau, sau đó tiến hành thực hiện các phép tính cộng, trừ lần lượt từ phải qua trái

Kết quả của các phép tính như sau:

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Vở bài tập Toán lớp 3 trang 64 Tập 2

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Bài 4: Khoanh vào chữ cái ý trả lời đúng.

a) 4 000 +  …   = 10 000

   A. 6 000                             B. 60 000                            C. 14 000

b) … + 10 600 = 11 000

   A. 21 600                           B. 1 400                              C. 400

c) 80 000 –  …  = 60 000

   A. 2 000                             B. 20 000                            C. 4 000

d) … – 25 000 = 50 000

   A. 25 000                            B. 50 000                            C. 75 000

Lời giải:

Quảng cáo

a) Đáp án đúng là: A

Muốn tìm một số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng còn lại

Số cần tìm là:

10 000 – 4 000 = 6 000

b) Đáp án đúng là: C

Tương tự câu a, ta có số cần tìm là:

11 000 – 10 600 = 400

c) Đáp án đúng là: B

Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu

Số cần tìm là:

80 000 – 60 000 = 20 000

d) Đáp án đúng là: C

 Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số trừ

Số cần tìm là:

50 000 + 25 000 = 75 000

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 64 Bài 5: Một thư viện có 10 792 quyển sách. Trong đó sách lịch sử là 2 540 quyển, sách khoa học là 3 650 quyển, còn lại là sách văn học. Hỏi thư viện đó có bao nhiêu quyển sách văn học.

Vở bài tập Toán lớp 3 Tập 2 trang 63, 64 Em làm được những gì? | Chân trời sáng tạo

Lời giải:

Tổng số quyển sách khoa học và sách lịch sử của thư viện đó là:

2 540 + 3 650 = 6 190 (quyển)

Số quyển sách văn học thư viện đó có là:

10 792 – 6 190 = 4 602 (quyển)

Đáp số: 4 602 quyển sách

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 3 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên