Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo
Với giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 3.
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 1
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 2
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 3
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 4
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 5
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 6
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 7
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 8
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 9
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 10
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 95 Bài 11
- Vở bài tập Toán lớp 3 trang 95 Bài 12
Giải vở bài tập Toán lớp 3 Tập 1 trang 92, 93, 94, 95 Ôn tập các phép tính - Chân trời sáng tạo
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 1: tổng hay hiệu.
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 92 Bài 2: Viết vào chỗ chấm tích hay thương.
Lời giải:
Em quan sát hình vẽ và đền vào chỗ chấm như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 3: Số?
a)
b)
Lời giải:
a) Số học sinh cả hai khối là:
245 + 280 = 525 (học sinh)
Số học sinh khối 2 ít hơn khối 3 là:
280 – 245 = 35 (học sinh)
Ta điền vào bảng như sau:
b) Số học sinh ở 8 bàn là:
2 × 8 = 16 (học sinh)
Số học sinh ở 17 bàn là:
2 × 17 = 34 (học sinh)
Ta điền vào bảng như sau:
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 4: Số?
a) Số bé gấp lên .... lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi .... lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp .... lần số bé.
Lời giải:
Quan sát sơ đồ để điền số thích hợp.
Số bé: 1 phần
Số lớn: 5 phần
a) Số bé gấp lên 5 lần thì được số lớn.
b) Số lớn giảm đi 5 lần thì được số bé.
c) Số lớn gấp 5 lần số bé.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 5: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
Số lớn gấp 3 lần số bé và số lớn hơn số bé 8 đơn vị.
Số lớn và số bé lần lượt là:
A. 6 và 2
B. 10 và 2
C. 12 và 4
Lời giải:
Trước hết ta vẽ sơ đồ, sau đó tìm hiệu số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.
Từ đó, tìm số lớn, số bé.
Số bé là:
8 : 2 = 4
Số lớn là:
4 × 3 = 12
Vậy chọn C.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 93 Bài 6: Tính nhẩm.
a) 20 + 530 = ………. b) 690 – 70 = ……..
c) 90 × 6 = ……… d) 270 : 3 = ……..
Lời giải:
Đây là các số tròn chục, tròn trăm nên để tính nhẩm em sẽ viết thành:
2 chục + 53 chục = 55 chục hay 20 + 530 = 550.
Thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.
a) 20 + 530 = 550 b) 690 – 70 = 620
c) 90 × 6 = 540 d) 270 : 3 = 90
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 7: Đặt tính rồi tính.
Lời giải:
Em đặt tính. Sau đó thực hiện tính:
Đối với phép nhân: Thực hiện tính từ phải sang trái
Đối với phép chia: Thực hiện chia từ trái sang phải
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 8: Số?
a) 610 + ……… = 970
b) 4 × ……… = 80
c) ……. : 3 = 70
Lời giải:
a) Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
970 – 610 = 360
b) Muốn tìm thừa số đã biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
80 : 4 = 20
c) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
70 × 3 = 210
Vậy ta điền số như sau:
a) 610 + 360 = 970
b) 4 × 20 = 80
c) 210 : 3 = 70
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 9: Tính giá trị biểu thức.
Lời giải:
Đối với biểu thức chỉ chứa phép cộng, trừ hoặc phép nhân, chia em thực hiện từ trái sang phải.
Đối với biểu thức có phép cộng, trừ, nhân, chia em thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.
Nếu biểu thức có dấu ngoặc em thực hiện tính trong ngoặc trước.
a) 493 – 328 + 244 = 165 + 244
= 409
b) 210 : 6 × 5 = 35 × 5
= 175
c) 36 + 513 : 9 = 36 + 57
= 93
d) 2 × (311 – 60) = 2 × 251
= 502
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 94 Bài 10: Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng.
a) Một số khi nhân với 1 bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng:
A. 1
B. 0
C. chính số đó
c) Giá trị của biểu thức 3 × (27 – 27) là:
A. 1
B. 0
C. 54
d) Lớp em sử dụng loại bàn 2 chỗ ngồi (mỗi bàn có 1 hoặc 2 bạn). Để 35 bạn đủ chỗ ngồi thì cần ít nhất là:
A. 17 cái bàn
B. 18 cái bàn
C. 35 cái bàn
Lời giải:
a) Một số khi nhân với 1 bằng chính số đó.
Chọn đáp án C.
b) Một số khi nhân với 0 thì bằng 0.
Chọn đáp án B.
c) Tính giá trị biểu thức, ta được:
3 × (27 – 27) = 3 × 0 = 0
d) Để tìm số bàn ít nhất ta thực hiện phép chia 35 : 2 = 17 (dư 1)
Chọn đáp án B.
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 95
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 95 Bài 11: Lớp em dự định tặng mỗi bạn học sinh có hoàn cảnh khó khăn một túi quà gồm 2 quyển sách và 5 quyển vở. Số sách sẽ tặng là 52 quyển. Hỏi để chuẩn bị đủ các túi quà, lớp em cần có bao nhiêu quyển vở?
Lời giải:
Trước hết, ta cần tính số túi quà bằng cách thực hiện phép chia lấy số sách sẽ tặng chia số quyển sách trong mỗi túi.
Sau đó để tính số quyển vở cần chuẩn bị ta thực hiện phép nhân lấy số quyển vở trong mỗi túi quà nhân với số túi quà.
Bài giải
Số túi quà cần chuẩn bị là:
52 : 2 = 26 (túi quà)
Số quyển vở cần chuẩn bị là:
26 × 5 = 130 (quyển)
Đáp số: 130 quyển
Vở bài tập Toán lớp 3 trang 95 Bài 12: Trò chơi Ai thuộc bảng nhân?
(Thực hiện theo hướng dẫn trong SGK.)
Lời giải:
Học sinh thực hiện theo các bước trong SGK.
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 3 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải vbt Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo
- Giải lớp 3 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 3 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 3 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 3 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Toán lớp 3 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.