Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Với giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng trang 41, 42, 43 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1.

Giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Cùng học 1:

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Quan sát hình vẽ phần Khởi động trong SGK, em hãy đặt phép tính phù hợp với câu trả lời của mỗi bạn rồi tính.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 41 Cùng học 2:

Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Quảng cáo

Lời giải

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 1: Số?

a) 75 + 318 = 318 + ..........

c) 66 + .......... = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = .......... + 467

d) ........... + 18 436 = 18 436 + 54

Lời giải:

a) 75 + 318 = 318 + 75

c) 66 + 8 627 = 8 627 + 66

b) 467 + 5 924 = 5 924 + 467

d) 54 + 18 436 = 18 436 + 54

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Thực hành 2: Tính bằng cách thuận tiện (theo mẫu).

Mẫu: 17 + 148 + 32 + 83 = (17 + 83) + (148 + 32)

= 100 + 180

= 280

a) 24 + 17 + 26

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

b) 80 + 310 + 120

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 34 + 140 + 60 + 16

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 24 + 17 + 26 = (24 + 26) + 17

                          = 50 + 17

                          = 67

b) 80 + 310 + 120 = (80 + 120) + 310

                              = 200 + 310

                              = 510

c) 34 + 140 + 60 + 16 = (34 + 16) + (140 + 60)

                                    =  50 + 200

                                    = 250

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 1: >, <, =

a) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 ......... 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 ......... 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 ......... 2 025 + 1 972

Lời giải

Em điền như sau:

a) 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) 2 022 + 1 975 > 1 975 + 2020

c) 2 022 + 1 975 < 1 977 + 2 022

d) 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Giải thích

a) Dựa vào tính chất giao hoán của phép cộng: Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

Vậy 2 022 + 1 975 = 1 975 + 2 022

b) Vì 2 022 > 2020 nên

2 022 + 1 975 > 2020 + 1975

Mà 2020 + 1975 = 1975 + 2020

Vậy 2 022 + 1 975 > 1975 + 2020

c) Vì 1975 < 1977 nên 2 022 + 1 975<1 977 + 2 022

d) 2022 + 1975 = 2022 + 1972 + 3

2025 + 1972 = 2022 + 3 + 1972

Vì 2022 + 1972 + 3 = 2022 + 3 + 1972

Nên 2 022 + 1 975 = 2 025 + 1 972

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 42 Luyện tập 2: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm.

a) m + n = ........... + m

b) a + 0 = ............ + a = ...........

Lời giải

a) m + n = n + m

b) a + 0 = 0 + a = a

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Luyện tập 3: Tính bằng cách thuận tiện.

a) 3 kg + 30 kg + 270 kg

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l

...............................................................................

...............................................................................

...............................................................................

Lời giải

a) 3 kg + 30 kg + 270 kg

= 3 kg + (30 kg + 270 kg)

= 3 kg + 300 kg

= 330 kg

b) 320 km + 32 km + 680 km + 68 km

= (320 km + 680 km) + (32 km + 68 km)

= 1 000 km + 100 km

= 1 100 km

c) 2 500 l + 2 900 l + 2 100 l + 2 500 l

= (2 500 l + 2 500 l) + (2 900 l + 2 100 l)

= 5 000 l + 5 000 l

= 10 000 l

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 43 Hoạt động thực tế: Số?

Tổng số tiền bà đi chợ là ........................................... đồng.

Vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo Bài 13: Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng

Lời giải

Tổng số tiền bà đi chợ là 100 000 đồng.

Giải thích

Tổng số tiền đi chợ của bà là:

52 000 + 16 000 + 28 000 + 4 000

= (52 000 + 28 000) + (16 000 + 4 000)                                                 

= 80 000 + 20 000

= 100 000 (đồng)

Vậy bà đi chợ hết 100 000 đồng.

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 4 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sách VBT Toán lớp 4 Chân trời sáng tạo (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Tài liệu giáo viên