Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

Với giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê trang 139, 140, 142 sách Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2.

Giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

Quảng cáo

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 139

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 139 Luyện tập 1: Thực hiện theo các yêu cầu sau.

• Thu thập

Quan sát hình ảnh những lá cờ hình tam giác trong SGK.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

• Phân loại

Các lá cờ trên có ....... màu, đó là những màu .....................

.....................................................................................

• Kiểm đếm

Có ......... lá cờ màu đỏ                                 Có ......... lá cờ màu vàng

Có ......... lá cờ màu cam                               Có ......... lá cờ màu xanh

Dãy số liệu số lá cờ các màu: .......; ........; ..........; ..........

• Dựa vào biểu đồ tranh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

a) Nhiều nhất là cờ màu ..........., ít nhất là cờ màu .........................

b) Trung bình mỗi màu có ........................ lá cờ.

Lời giải

Quảng cáo

• Phân loại

Các lá cờ trên có 4 màu, đó là những màu: đỏ, cam, vàng, xanh.

Kiểm đếm

Có 9 lá cờ màu đỏ                             Có 5 lá cờ màu vàng

Có 4 lá cờ màu cam                                     Có 6 lá cờ màu xanh

Dãy số liệu số lá cờ các màu: 9, 4, 5, 6.

a) Nhiều nhất là cờ màu đỏ, ít nhất là cờ màu cam.

b) Trung bình mỗi màu có 6 lá cờ.

Giải thích

Trung bình mỗi màu có: (9 + 4 + 5 + 6) : 4 = 6 (lá cờ)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 139 Luyện tập 2: Quan sát biểu đồ tranh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

a) Biểu đồ biểu diễn:

.....................................................................................................

.....................................................................................................

b) Trung bình mỗi lớp đóng góp ............. hộp bánh.

c) Lớp .......... đóng góp được nhiều bánh nhất: ............ hộp bánh.

Quảng cáo

d) Nếu mỗi cái bánh được cắt ra thành 4 miếng, mỗi học sinh ăn 2 miếng bánh thì số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho ........... bạn.

Lời giải

a) Biểu đồ trên biểu diễn số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu.

b) Trung bình mỗi lớp đóng góp 6 hộp bánh.

Giải thích

Lớp 5A: 6 hộp bánh

Lớp 5B: 5 hộp bánh

Lớp 5C: 8 hộp bánh

Lớp 5D: 5 hộp bánh

Trung bình mỗi lớp đóng góp được số hộp bánh là:

(6 + 5 + 8 + 5) : 4 = 6 (hộp bánh)

c)  Lớp 5C đóng góp được nhiều bánh nhất: 32 cái bánh.

Giải thích:

Lớp 5C đóng góp:

4 × 8 = 32 (cái bánh)

d) Nếu mỗi cái bánh được cắt ra thành 4 miếng, mỗi học sinh ăn 2 miếng bánh thì số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho 192 bạn.

Giải thích

Quảng cáo

Số bánh khối lớp 5 đóng góp cho buổi liên hoan vui Trung thu là:

4 × (6 + 5 + 8 + 5) = 96 (cái bánh)

Tổng số miếng bánh cần cho khối lớp 5 là:

96 × 4 = 384 (miếng bánh)

Số bánh cả khối lớp 5 quyên góp đủ dùng cho số bạn là:

384 : 2 = 192 (bạn)

Đáp số: 192 bạn

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 140

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 140 Luyện tập 3: Quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

a) Các bạn Tổ 1 thu được ........... loại đồ dùng học tập.

b) Kiểm đếm:

Có ............ bút chì                             Có ............ thước kẻ

Có ........... bút bi                                Có ............ bút màu

c) Dãy số liệu số đồ dùng các loại theo thứ tự từ lớn đến bé.

.........; .........; ..........; ..........

Lời giải

a) Các bạn Tổ 1 thu được 4 loại đồ dùng học tập.

Giải thích

Đó là: Bút màu, bút chì, bút bi, thước kẻ.

b)

9 bút chì                              Có 6 thước kẻ

10 bút bi                             Có 11 bút màu

c) Dãy số liệu số đồ dùng các loại theo thứ tự từ lớn đến bé:

Bút màu, bút bi, bút chì, thước kẻ.

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 140 Luyện tập 4: Quan sát bảng số liệu và biểu đồ trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Trường tiểu học

Số học sinh

Bình Châu

213

Thạnh An

195

Hòa Lộc

200

Châu Thành

220

Số học sinh tham gia vẽ tranh Môi trường xanh của bốn trường tiểu học

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

a) Ở biểu đồ, số học sinh từ trái sang phải lần lượt là ...........................................

.................................................................................................

b)

• Trường tiểu học ............. có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất.

• Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều là:

.................................................................................................

• Trung bình mỗi trường tiểu học có .............. học sinh tham gia vẽ tranh.

Lời giải

a) Ở biểu đồ, số học sinh từ trái sang phải lần lượt là Bình Châu, Thạnh An, Hòa Lộc, Châu Thành.

b)

• Trường tiểu học Châu Thành có số học sinh tham gia vẽ tranh nhiều nhất.

• Tên các trường tiểu học theo thứ tự số học sinh tham gia vẽ tranh từ ít đến nhiều.

Thạnh An, Hòa Lộc, Bình Châu, Châu Thành

• Trung bình mỗi trường tiểu học có 207 học sinh tham gia vẽ tranh.

Giải thích:

Trung bình mỗi trường tiểu học có số học sinh tham gia vẽ tranh là:

(195 + 213 + 200 + 220) : 4 = 207 (học sinh)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 140 Luyện tập 5: Đọc nội dung và quan sát hình ảnh trong SGK, viết vào chỗ chấm.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

a) Các tờ tiền trên gồm .......... loại, đó là các loại: ...................

......................................................................................... 

b) Hoàn thiện bảng thống kê sau.

Loại tiền

Số tờ

Giá trị (đồng)

500 000 đồng

3

1 500 000 

200 000 đồng



100 000 đồng



50 000 đồng



Tổng cộng: .......... đồng

c) Các bạn lớp 5B dự định sử dụng số tiền bán tranh như sau.

Mục đích sử dụng

Đóng góp quỹ khuyến học

Giúp bạn vượt khó

Phần thưởng

Liên hoan

Tỉ số phần trăm

50%

32%

10%

8%

d) Viết tỉ số phần trăm vào chỗ chấm ở biểu đồ sau.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

Tính số tiền sử dụng cho từng mục đích:

Đóng góp quỹ Khuyến học:

.........................................................................................................

Giúp bạn vượt khó:

.........................................................................................................

Phần thưởng:

.........................................................................................................

Liên hoan:

.........................................................................................................

Lời giải

a) Các tờ tiền trên gồm 4 loại, đó là các loại: 500 000 đồng, 200 000 đồng, 100 000 đồng, 50 000 đồng.

b)

Loại tiền

Số tờ

Giá trị (đồng)

500 000 đồng

3

1 500 000 

200 000 đồng

6

1 200 000

100 000 đồng

11

1 100 000

50 000 đồng

4

 200 000

Tổng cộng: 4 000 000 đồng

d) Hoàn thiện biểu đồ hình quạt tròn

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

Số tiền sử dụng cho từng loại mục đích:

Số tiền đóng góp quỹ khuyến học là: 4 000 000 × 50% = 2 000 000 (đồng)

Số tiền giúp bạn vượt khó là: 4 000 000 × 32% = 1 280 000 (đồng)

Số tiền trao phần thưởng là: 4 000 000 × 10% = 400 000 (đồng)

Số tiền liên hoan là: 4 000 000 × 8% = 320 000 (đồng)

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 142

Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 2 trang 142 Luyện tập 6: Quan sát bảng số liệu và biểu đồ trong SGK, thực hiện các yêu cầu sau.

Mạch kiến thức

Số và phép tính

Hình học và đo lường

Một số yếu tố Thống kê và Xác suất

Hoạt động thực hành và trải nghiệm

Tỉ số phần trăm

50%

40%

5%

5%

a) Hoàn thiện biểu đồ dưới đây.

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

b) Nội dung chiếm tỉ lệ nhiều nhất: ....................................

c) Biết rằng chương trình môn Toán lớp 5 có 175 tiết.

Tính số tiết của nội dung Hình học và Đo lường.

....................................................................................................

Lời giải

a)

Vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 101: Ôn tập một số yếu tố thống kê

b) Nội dung chiếm tỉ lệ nhiều nhất: là Số và Phép tính

c) Số tiết của nội dung Hình học và Đo lường.

175 × 40% = 70 (tiết)

Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:

ĐỀ THI, BÀI TẬP CUỐI TUẦN, SÁCH ÔN TẬP DÀNH CHO KHỐI TIỂU HỌC

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và bài tập cuối tuần, gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Tập 1 & Tập 2 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 5 Chân trời sáng tạo khác
Tài liệu giáo viên