Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95, 96 Bài 68 Tiết 1 Tập 2 Kết nối tri thức
Với giải vở bài tập Toán lớp 5 trang 95, 96 Bài 68 Tiết 1 Tập 2 sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập về nhà trong vở bài tập Toán lớp 5.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95, 96 Bài 68 Tiết 1 Tập 2 Kết nối tri thức
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 95 Tập 2
Bài 1 trang 95 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Dưới đây là số tiền điện tháng Tư của ba công ty ở một tòa nhà văn phòng.
Tên công ty |
Công ty A |
Công ty B |
Công ty C |
Số tiền (đồng) |
106 512 925 |
98 065 347 |
113 904 708 |
a) Cách đọc số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A: ………………………………………………………………………
Công ty B:………………………………………………………………………
Công ty C: …………………………………………………………………….
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: …………..; Công ty B là: …………..; Công ty C là: …………..
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: …………..; Công ty B là: …………..; Công ty C là: …………..
Lời giải
a)
Số 106 512 925 đọc là: Một trăm linh sáu triệu năm trăm mười hai nghìn chín trăm hai mươi lăm.
Số 98 065 347 đọc là: Chín mươi tám triệu không trăm sáu mươi lăm nghìn ba trăm bốn mươi bảy.
Số 113 904 708 đọc là: Một trăm mười ba triệu chín trăm linh tư nghìn bảy trăm linh tám.
b) Giá trị chữ số 9 trong số tiền điện của:
Công ty A là: 900; Công ty B là: 90 000 000; Công ty C là: 900 000
c) Làm tròn đến hàng nghìn, số tiền điện của mỗi công ty là:
Công ty A là: 106 513 000; Công ty B là: 98 065 000; Công ty C là: 113 905 000
Bài 2 trang 95 VBT Toán lớp 5 Tập 2:
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = ………………………...………………….
608 924 = ……………………………………………
3 850 790 = ……………………………………………
b) Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 400 + ……… + 3 = 96 543
700 000 + 20 000 + ……………… + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + ……… + 70 + 9 = 643 879
Lời giải
a) Viết số thành tổng (theo mẫu).
76 504 = 70 000 + 6 000 + 500 + 4
42 763 = 40 000 + 2 000 + 700 + 60 + 3
608 924 = 600 000 + 8 000 + 900 + 20 + 4
3 850 790 = 3 000 000 + 800 000 + 50 000 + 700 + 90
b)Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
90 000 + 6 000 + 500 + 40 + 3 = 96 543
700 000 + 20 000 + 1 000 + 600 + 40 = 721 640
600 000 + 40 000 + 3 000 + 800 + 70 + 9 = 643 879
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 96 Tập 2
Bài 3 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
a) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp?
A. 998; 999; 1 000; 1 002
B. 2 869; 2 870; 2 871; 2 872
C. 3 597; 3 598: 3 599; 3 601
D. 5 670; 5 680; 5 690; 5 700
b) Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp?
A. 2 631; 2 633; 2 637; 2 639
B. 7 901; 7 903; 7 904; 7 905
C. 4 285; 4 287; 4 289; 4 291
D. 8 459; 8 463; 8 465; 8 467
Lời giải
a) Đáp án đúng là: B
Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số tự nhiên liên tiếp là: 2 869; 2 870; 2 871; 2 872
b) Đáp án đúng là: C
Bốn số nào dưới đây tạo thành bốn số lẻ liên tiếp là: 4 285; 4 287; 4 289; 4 291.
Bài 4 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
Cho biết số dân vào giữa năm 2021 của một số nước Đông Nam Á (theo Niên giám thống kê năm 2021) như sau:
Malaysia (Ma-lai-xi-a): 32 800 000 người
Việt Nam: 98 500 000 người
Philippines (Phi-lip-pin): 110 200 000 người
Thái Lan: 66 700 000 người
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là ……………..……. có số dân nhiều nhất là …………………………
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là:
………………………………………………………………………………………….
Lời giải
Vì 32 800 000 < 66 700 000 < 98 500 000 < 110 200 000.
a) Trong các nước trên, nước có số dân ít nhất là Malaysia có số dân nhiều nhất là Philippines.
b) Tên các nước trên viết theo thứ tự có số dân từ nhiều nhất đến ít nhất là: Philippines, Việt Nam, Thái Lan, Malaysia
Bài 5 trang 96 VBT Toán lớp 5 Tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là ……………….
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là ……………….
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là ……………….
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là ……………….
Lời giải
a) Số tự nhiên lẻ bé nhất là 1.
b) Số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là 987 654.
c) Số bé nhất có bảy chữ số khác nhau là 1 023 456.
d) Số liền trước của số bé nhất có tám chữ số là 10 234 566.
Lời giải vở bài tập Toán lớp 5 Bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 5 hay khác:
- Giải sgk Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Kết nối tri thức
- Giải lớp 5 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 5 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 5 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải vở bài tập Toán lớp 5 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5 Kết nối tri thức Tập 1 & Tập 2 (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Vở bài tập Toán lớp 5 - KNTT
- Giải Tiếng Anh lớp 5 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Smart Start
- Giải sgk Tiếng Anh lớp 5 Family and Friends
- Giải sgk Đạo đức lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Khoa học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử và Địa Lí lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Tin học lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc lớp 5 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật lớp 5 - KNTT