Giải Vở bài tập Toán 7 trang 36 Tập 1 Cánh diều

Với Giải VBT Toán 7 trang 36 Tập 1 trong Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Toán 7 trang 36.

Giải VBT Toán 7 trang 36 Tập 1 Cánh diều

Quảng cáo

Câu 4 trang 36 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Tính giá trị biểu thức:

a) 0,49+0,64 = ……………………………………………………………………….

b) 0,360,81 = ……………………………………………………………………….

c) 8.964 = …………………………………………………………………………...

d) 0,1.400+0,2.1600 = ………………………………………………………………..

Lời giải:

a) 0,49+0,64 = 0,7 + 0,8 = 1,5.

b) 0,360,81 = 0,6 – 0,9 = –0,3.

c) 8.964 = 8 . 3 – 8 = 24 – 8 = 16.

d) 0,1.400+0,2.1600 = 0,1 . 20 + 0,2 . 40 = 2 + 8 = 10.

Quảng cáo

Câu 5 trang 36 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 dm, hình vuông ABCD có cạnh AB là một đường chéo của hình vuông AEBF.

a) Tính diện tích của hình vuông ABCD.

b) Tính độ dài đường chéo AB.

Quan sát Hình 1, ở đó hình vuông AEBF có cạnh bằng 1 dm

Lời giải:

a)

Quảng cáo

Nhận xét:

– Diện tích các tam giác vuông ABF, ABE, BCE, CDE, DAE bằng nhau.

– Diện tích hình vuông ABCD gấp đôi diện tích hình vuông AEBF.

Diện tích hình vuông AEBF là: 1 . 1 = 1 (dm2).

Vậy diện tích hình vuông ABCD là: 2 . 1 = 2 (dm2).

b)

Gọi x là độ dài đoạn thẳng AB. Khi đó diện tích hình vuông ABCD tính theo x sẽ là: x2.

Do đó: x2 = 2 (dm2)

Vậy độ dài đường chéo AB của hình vuông AEBF là: AB = x = 2 ≈ 1,414 (dm).

Câu 6 trang 36 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Điền dấu “<”, “>”, “=” thích hợp vào chỗ chấm (….):

Quảng cáo

a) 0,25.4.....0,25.4;

b) 4916......4916;

c) 0,16+0,09...........0,16+0,09

d) 10036........10036

Lời giải:

a)

Ta có: 0,25.4=1=1;0,25.4 = 0,5.2 = 1

Vậy 0,25.4=0,25.4

b)

Ta có: 4916=74;4916=74

Vậy 4916=4916.

c)

Ta có: 0,16+0,09=0,25=0,5;0,16+0,09 = 0,4 + 0,3 = 0,7

Do 0,5 < 0,7 nên 0,16+0,09<0,16+0,09.

d)

Ta có: 10036=64=8;10036 = 10 – 6 = 4

Do 8 > 4 nên 10036>10036.

Câu 7 trang 36 vở bài tập Toán lớp 7 Tập 1: Khi cắt đôi chiều dài một tờ giất khổ A0, ta được hai tờ giấy khổ A1; cắt đôi chiều dài một tờ giấy khổ A1, ta được hai tờ giấy khổ A2; cắt đôi chiều dài một tờ giấy khổ A2, ta được hai tờ giấy khổ A3; … (xem Hình 2).

a) Biết tỉ số giữa chiều dài và chiều rộng của các khổ giấy A0, A1, A2, A3… đều bằng nhau. Hãy tính tỉ số đó.

b) Khổ giấy A0 có diện tích chuẩn được quy ước là 1 m2. Tính chiều dài, chiều rộng của khổ giấy A0 theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)

Khi cắt đôi chiều dài một tờ giất khổ A0, ta được hai tờ giấy khổ A1

Lời giải:

a)

Gọi chiều dài và chiều rộng khổ giấy A0 lần lượt là d và r (đơn vị độ dài).

Khi đó, chiều dài và chiều rộng của khổ giấy A1 lần lượt là r và d2 (đơn vị độ dài).

Theo giả thiết ta có: dr=rd2

Hay dr=2rddr:rd=2dr.dr=2dr2=2

Vậy dr=2.

b)

Diện tích khổ giấy A0 tính theo r là: r.d = r. 2r = 2.r2.

Mà diện tích khổ giấy A0 là 1 m2 nên ta có: 2.r2 = 1 (m2).

Từ đó: r=120,841 (m).

Và: d=2.r=2.0,8411,189 (m).

Lời giải Vở bài tập Toán 7 Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học Cánh diều hay khác:

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 7 Cánh diều hay, chi tiết khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 7

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VBT Toán 7 Cánh diều của chúng tôi được biên soạn bám sát Vở bài tập Toán 7 Tập 1 & Tập 2 bộ sách Cánh diều (NXB Đại học Sư phạm).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 7 Cánh diều khác
Tài liệu giáo viên