Vở thực hành Ngữ văn 8 Ôn tập kiến thức trang 84, 85, 86, 87, 88, 89 - Kết nối tri thức
Với giải vở thực hành Ngữ Văn 8 Ôn tập kiến thức trang 84, 85, 86, 87, 88, 89 sách Kết nối tri thức hay nhất, ngắn gọn sẽ giúp học sinh lớp 8 dễ dàng làm bài tập trong VTH Ngữ văn 8.
Giải VTH Ngữ Văn 8 Ôn tập kiến thức trang 84, 85, 86, 87, 88, 89 - Kết nối tri thức
Bài |
Văn bản |
Tác giả |
Loại, thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
Câu chuyện của lịch sử |
|||||
Vẻ đẹp cổ điển |
|
|
|
|
|
Lời sông núi |
|
|
|
|
|
Tiếng cười trào phúng trong thơ |
|
|
|
|
|
Những câu chuyện hài |
|
|
|
|
|
Trả lời:
Bài |
Văn bản |
Tác giả |
Loại, thể loại |
Đặc điểm nổi bật |
|
Nội dung |
Hình thức |
||||
Câu chuyện của lịch sử |
Lá cờ thêu sáu chữ vàng |
Nguyễn Huy Tưởng |
Truyện lịch sử |
Văn bản kể về Trần Quốc Toản là một chàng thiếu niên khảng khái và bộc trực, còn nhỏ nhưng đã đau đáu chuyện nước nhà. |
Ngôn ngữ người kể chuyện và ngôn ngữ nhân vật đều mang đậm màu sắc lịch sử. |
Quang Trung đại phá quân Thanh |
Ngô Gia Văn Phái. |
Tiểu thuyết chương hồi |
Ghi lại lịch sử hào hùng của dân tộc ta, tái hiện chân thực hình ảnh người anh hùng dân tộc Nguyễn Huệ qua chiến công thần tốc đại phá quân Thanh, sự thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống. |
Nghệ thuật trần thuật đặc sắc, miêu tả hành động lời nói của nhân vật rõ nét, ngôn ngữ gần gũi, mang đậm nét lịch sử. |
|
Ta đi tới |
Tố Hữu |
Thơ tự do |
Vừa ngợi ca chiến thắng, vừa gợi suy nghĩ về đoạn đường sắp tới |
Sử dụng đa dạng các biện pháp tu từ, ngôn ngữ giản dị, sâu sắc. |
|
Vẻ đẹp cổ điển |
Thu điếu |
Nguyễn Khuyến |
Thất ngôn bát cú |
Vẻ đẹp bình dị, quen thuộc của cảnh thu điển hình cho cảnh sắc mùa thu của thiên nhiên vùng đồng bằng Bắc Bộ. Đồng thời, bài thơ cũng có thấy tình yêu thiên nhiên, đất nước và tâm trạng thời thế của Nguyễn Khuyến. |
Bài thơ thất ngôn bát cú với cách gieo vần độc đáo vần độc đáo. Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đặc trưng của văn học trung đại. |
Thiên trường vãn vọng |
Trần Nhân Tông |
Thất ngôn tứ tuyệt |
Bài thơ gợi tả cảnh xóm thôn, đồng quê vùng Thiên Trường qua cái nhìn và cảm xúc của Trần Nhân Tông, cảm xúc lắng đọng, cái nhìn man mác, bâng khuâng ôm trùm cảnh vật |
Bút pháp nghệ thuật cổ điển tài hoa |
|
Ca Huế trên sông Hương |
Hà Ánh Minh |
Bút kí |
Cố đô Huế nổi tiếng không phải chỉ có các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử mà còn nổi tiếng bởi các làn điệu dân ca và âm nhạc cung đình. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn hóa – âm nhạc thanh lịch và tao nhã, một sản phẩm tinh thần đáng trân trọng, cần được bảo tồn và phát triển |
Thủ pháp liệt kê, kết hợp với giải thích, bình luận. Miêu tả đặc sắc, gợi hình, gợi cảm, chân thực. |
|
Lời sông núi |
Hịch tướng sĩ |
Trần Quốc Tuấn |
Hịch |
Phản ánh tinh thần yêu nước, căm thù giặc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược của nhân dân ta. |
Các hình thức nghệ thuật phong phú: lặp tăng tiến, điệp cấu trúc câu, hình ảnh phóng đại, câu hỏi tu từ, lời văn giàu cảm xúc,lập luận chặt chẽ, kết hợp giữa lý và tình. |
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta |
Hồ Chí Minh |
Văn nghị luận |
Văn bản ca ngợi và tự hào về tinh thần yêu nước từ đó kêu gọi mọi người cùng phát huy truyền thống yêu nước quý báu của dân tộc |
Xây dựng luận điểm ngắn gọn, lập luận chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh và các biện pháp nghệ thuật |
|
Nam quốc sơn hà |
? |
Thơ thất ngôn tứ tuyệt |
Sông núi nước Nam là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc, khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược. |
Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích Ngôn ngữ dõng dạc, giọng thơ mạnh mẽ, đanh thép, hùng hồn |
|
Tiếng cười trào phúng trong thơ |
Lễ xướng danh khoa Đinh Dậu |
Trần Tế Xương |
Thơ thất ngôn bát cú |
Miêu tả tình trạng thảm hại của kỳ thi năm Đinh Dậu (1897) tại trường Hà Nam, đồng thời thể hiện sự đau đớn, xót xa của nhà thơ đối với tình cảnh hiện thực nhốn nháo và bất ổn của xã hội thực dân nửa phong kiến ở thời điểm đó. |
Cách sử dụng nghệ thuật đối, đảo ngữ trong việc tái hiện cảnh thảm hại của kỳ thi và nói lên tâm sự của tác giả. Ngôn ngữ được sử dụng trong bài thơ có tính chất khẩu ngữ, trong sáng, giản dị nhưng đầy sức biểu cảm. |
Lai Tân |
Hồ Chí Minh |
Thơ thất ngôn tứ tuyệt |
Phê phán chế độ nhà tù Tưởng Giới Thạch |
Bài thơ có kết cấu đặc biệt, thể hiện nghệ thuật châm biếm độc đáo sắc sảo của Hồ Chí Minh |
|
Một số giọng điệu của thơ trào phúng |
Trần Thị Hoa Lê |
Văn nghị luận |
Nêu ra một số giọng điệu của thơ trào phúng: hài hước, châm biếm – mỉa mai, đả kích |
Luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ, lí lẽ xác thực |
|
Những câu chuyện hài |
Trưởng giả học làm sang |
Mô-li-ê |
Hài kịch |
Ông Giuốc đanh người dốt, muốn học đòi làm sang hay ưa nịnh, kệch cỡm, bị những kẻ nịnh thần lợi dụng để moi tiền. Ông trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ bị rút tiền thưởng, làm trò cười cho mọi người. |
Khắc họa tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói và hành động. Dựng lên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động, hấp dẫn, gây cười. Ngôn ngữ kịch sâu sắc |
Chùm truyện cười dân gian Việt Nam |
Tác giả dân gian |
Truyện cười |
Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
Sử dụng nghệ thuật trào phúng, châm biếm, ngôn ngữ gần gũi với đời sống |
|
Chùm ca dao trào phúng |
Tác giả dân gian |
Ca dao |
Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. |
Sử dụng nghệ thuật trào phúng, châm biếm, ngôn ngữ gần gũi với đời sống |
Bài tập 2 trang 86 VTH Ngữ Văn 8 Tập 1: Điền thông tin vào bảng so sánh đặc điểm các thể loại:
Thể loại |
Những điểm giống nhau |
Những điểm khác nhau |
Hài kịch |
||
Truyện cười |
||
Thơ trào phúng |
Trả lời:
Thể loại |
Những điểm giống nhau |
Những điểm khác nhau |
Hài kịch |
- Hướng vào sự cười nhạo những cái xấu xa, lố bịch, lạc hậu,… đối lập với các chuẩn mực về cái tốt, cái đẹp. - Nhân vật thường có tính cách tiêu biểu cho các thói xấu đáng phê phán: hà tiện, tham lam, khoe mẽ,… |
Có nhiều hình thức xung đột, thường sử dụng các thủ pháp trào phúng: tạo tình huống kịch, cải trang; dùng điệu bộ gây cười;… |
Truyện cười |
Dung lượng nhỏ, còn nhằm mục đích giải trí. Cốt truyện tập trung vào các yếu tố gây cười. Ngôn ngữ dân dã, nhiều ẩn ý. |
|
Thơ trào phúng |
Thường sử dụng lối nói phóng đại, so sánh, chơi chữ dí dỏm hay lời nói mát mẻ sâu cay. |
Nội dung so sánh |
Thơ thất ngôn bát cú |
Thơ tứ tuyệt |
|
Điểm giống nhau |
Luật bằng trắc |
|
|
Niêm |
|
|
|
Vần và nhịp |
|
|
|
Số chữ trong mỗi câu |
|
|
|
Điểm khác nhau |
Số câu |
|
|
Bố cục |
|
|
|
Đối |
|
|
Trả lời:
Nội dung so sánh |
Thơ thất ngôn bát cú |
Thơ tứ tuyệt |
|
Điểm giống nhau |
Luật bằng trắc |
Đều được gọi là thơ Đường luật, có quy tắc chặt chẽ |
|
Niêm |
Quy định chặt chẽ |
||
Vần và nhịp |
Quy định chặt chẽ |
||
Số chữ trong mỗi câu |
Quy định chặt chẽ |
||
Điểm khác nhau |
Số câu |
8 câu |
4 câu |
Bố cục |
Đề (câu 1 và 2); thực (câu 3 và 4); luận (câu 5 và 6); kết (câu 7 và 8) |
Khởi (câu 1); thừa (câu 2); chuyển (cầu 3); hợp (câu 4) |
|
Đối |
cặp câu thực và cặp câu luận |
không đặt ra |
STT |
Nội dung tiếng Việt |
Khái niệm cần nắm vững |
Dạng bài tập thực hành |
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Nội dung tiếng Việt |
Khái niệm cần nắm vững |
Dạng bài tập thực hành |
1 |
Biệt ngữ xã hội |
Là những từ ngữ có đặc điểm riêng (có thể về ngữ âm, có thể về ngữ nghĩa), hình thành trên những quy ước riêng của một nhóm người nào đó, do vậy, chỉ sử dụng trong phạm vi hẹp. |
Chỉ ra biệt ngữ xã hội và nêu tác dụng. |
2 |
Biện pháp tu từ đảo ngữ |
Được tạo ra bằng cách thay đổi vị trí thông thường của các từ ngữ trong câu nhằm nhấn mạnh đặc điểm (màu sắc, đường nét), hoạt động, trạng thái của sự vật, hiện tượng, gợi ấn tượng rõ hơn hoặc bộc lộ cảm xúc của người viết (người nói). |
Chỉ ra biện pháp tu từ đảo ngữ và nêu tác dụng. |
3 |
Từ tượng hình và từ tượng thanh |
- Từ tượng hình là từ gợi tả dáng vẻ, trạng thái của sự vật. - Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên hoặc con người. |
Chỉ ra từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích tác dụng. |
4 |
Đoạn văn diễn dịch, quy nạp, song song, phối hợp |
- Đoạn văn diễn dịch: đoạn văn có câu chủ đề được đặt ở đầu đoạn, những câu tiếp theo triển khai các nội dung cụ thể để làm rõ chủ đề của đoạn văn. - Đoạn văn quy nạp: Đoạn văn triển khai nội dung cụ thể trước, từ đó mới khái quát nội dung chung, được thể hiện bằng câu chủ đề ở cuối đoạn văn. - Đoạn văn song song: Đoạn văn không có câu chủ đề, các câu trong đoạn có nội dung khác nhau, nhưng cùng hướng tới một chủ đề. - Đoạn văn phối hợp: Đoạn văn kết hợp diễn dịch với quy nạp, có câu chủ đề ở đầu đoạn và cuối đoạn. |
Tìm câu chủ đề, xác định kiểu đoạn văn và phân tích tác dụng cách thức tổ chức đoạn văn.. |
5 |
Từ Hán Việt |
Trong vốn từ gốc Hán, có một bộ phận các từ đơn được cảm nhận như từ thuần Việt và một bộ phận các từ phức ít nhiều gây khó hiểu. Nhóm từ gốc Hán này thường được gọi là từ Hán Việt. |
Chỉ ra các yếu tố Hán Việt và giải nghĩa. |
6 |
Sắc thái nghĩa của từ |
Là phần nghĩa bổ sung cho nghĩa cơ bản, thể hiện thái độ, cảm xúc, cách đánh giá của người dùng đối với đối tượng được nhắc đến. |
Phân biệt sắc thái nghĩa của từ. |
7 |
Câu hỏi tu từ |
Là câu hỏi không dùng để hỏi mà để khẳng định, phủ định, bộc lộ cảm xúc,… |
- Chỉ ra câu hỏi tu từ. - Chuyển câu sang câu hỏi tu từ. |
8 |
Nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu |
- Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng các từ ngữ trong câu. - Nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ nghĩa tường minh của cả câu, từ nghĩa của từ trong câu và từ ngữ cảnh sử dụng câu. |
Xác định nghĩa hàm ẩn của câu. |
STT |
Kiểu bài viết |
Yêu cầu của kiểu bài |
Đề tài đã thực hành viết |
|
|
|
|
Trả lời:
STT |
Kiểu bài viết |
Yêu cầu của kiểu bài |
Đề tài đã thực hành viết |
1 |
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa) |
- Giới thiệu được lí do, mục đích của chuyến tham quan một di tích lịch sử, văn hóa. - Kể được diễn biến chuyến tham quan (trên đường đi, trình tự những điểm đến thăm, những hoạt động chính trong chuyến đi,…). - Nêu được ấn tượng về những đặc điểm nổi bật của di tích (phong cảnh, con người, công trình kiến trúc,…). - Thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ về chuyến đi. - Sử dụng được yếu tố miêu tả, biểu cảm trong bài viết. |
Viết bài văn kể lại một chuyến đi (tham quan một di tích lịch sử, văn hóa) đáng nhớ nhất. |
2 |
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (bài thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật) |
- Giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ (nhan đề, đề tài, thể thơ,…); nêu ý kiến chung của người viết về bài thơ. - Phân tích được nội dung cơ bản của bài thơ (đặc điểm của hình tượng thiên nhiên, con người; tâm trạng của nhà thơ), khái quát chủ đề bài thơ. - Phân tích được một số nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật (một số yếu tố thi luật của thể thơ thất ngôn bát cú hoặc tứ tuyệt Đường luật; nghệ thuật tả cảnh, tả tình; nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ (từ ngữ, biện pháp tu từ,…);…). - Khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ. |
Phân tích bài thơ “Thu điếu” Nguyễn Khuyến. |
3 |
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (con người trong mối quan hệ với xã hội, cộng đồng, đất nước) |
- Nêu được vấn đề nghị luận và giải thích để người đọc hiểu vì sao vấn đề này đáng được bàn đến. - Trình bày rõ ý kiến về vấn đề được bàn; đưa ra được những lí lẽ thuyết phục, bằng chứng đa dạng để chứng minh ý kiến của người viết. - Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của người viết. - Nêu được ý nghĩa của vấn đề nghị luận và phương hướng hành động. |
Trách nhiệm của học sinh đối với quê hương, đất nước. |
4 |
Viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học (thơ trào phúng) |
- Giới thiệu tác giả và bài thơ; nêu ý kiến chung của người viết về bài thơ. - Phân tích được nội dung trào phúng của bài thơ để làm rõ chủ đề. - Chỉ ra được tác dụng của một số nét đặc sắc về nghệ thuật trào phúng được thể hiện trong bài thơ. - Khẳng định được giá trị, ý nghĩa của bài thơ. |
Phân tích bài thơ Lai Tân của Hồ Chí Minh. |
5 |
Viết bài văn nghị luận về một vấn đề đời sống (một thói xấu của con người trong xã hội hiện đại) |
- Nêu được vấn đề nghị luận. - Làm rõ vấn đề nghị luận (giải thích vấn đề đời sống được bàn luận). - Trình bày được ý kiến phê phán của người viết, nêu rõ lí lẽ và bằng chứng để chứng minh sự phê phán là có cơ sở. - Đối thoại với những ý kiến khác (giả định) nhằm khẳng định quan điểm của người viết. |
Nghị luận về lối sống ích kỉ |
Trả lời:
Điểm chung trong việc thực hiện các bước của hoạt động nói và nghe:
- Trước khi nói
- Trình bày bài nói
- Sau khi nói
Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 6-8 cho phụ huynh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Giải VTH Văn 8 hay, ngắn gọn của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Vở thực hành Ngữ văn 8 Tập 1 và Tập 2 Kết nối tri thức (NXB Giáo dục).
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Soạn văn 8 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 8 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 8 - KNTT
- Giải Tiếng Anh 8 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 8 Friends plus
- Giải sgk Khoa học tự nhiên 8 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 8 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 8 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục công dân 8 - KNTT
- Giải sgk Tin học 8 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 8 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 8 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 8 - KNTT