Trong mười bốn dòng thơ cuối, Nguyễn Du đã sử dụng nhiều phương tiện lời người kể chuyện, lời nhân vật

Trong mười bốn dòng thơ cuối, Nguyễn Du đã sử dụng nhiều phương tiện lời người kể chuyện, lời nhân vật

Bài tập 4 trang 40 VTH Ngữ Văn 9 Tập 1: Trong mười bốn dòng thơ cuối, Nguyễn Du đã sử dụng nhiều phương tiện (lời người kể chuyện, lời nhân vật, bút pháp tả cảnh ngụ tính) để thể hiện thế giới nội tâm của nhân vật Thúy Kiều.

Quảng cáo

a. Đặc điểm của bức tranh thiên nhiên:

Thời gian, không gian: ...........................................................

Sự vật: ..........................................................................

Trạng thái cảm xúc của nhân vật được thể hiện qua bức tranh thiên nhiên: ...............

b. Lời người kể chuyện và lời nhân vật:

Lời người kể chuyện

Lời nhân vật

 

 

Hình thức biểu hiện của lời nhân vật: ............................................

Dấu hiệu nhận biết hình thức biểu hiện của lời nhân vật: .........................

c. Những cảm xúc, suy nghĩ được thể hiện qua lời nhân vật: .......................

Trả lời:

a. Đặc điểm của bức tranh thiên nhiên:

* Thời gian, không gian:

- Thời gian: Đêm trăng

- Không gian: Khung cảnh êm đềm, riêng tư – nơi khuê phòng của người thiếu nữ.

* Sự vật: tươi đẹp, tình tứ, đầy xuân sắc.

Quảng cáo

- Vầng trăng sáng như đang nhòm qua song cửa; ánh trăng toả sắc vàng lộng lẫy trên mặt nước, chiếu qua vòm cây lá, in bóng trên nền sân – đẹp tựa tranh vẽ. Nhánh hoa mềm mại, duyên dáng, tình tứ, e thẹn tái hiện vẻ đẹp của mùa xuân.

* Trạng thái cảm xúc của nhân vật được thể hiện qua bức tranh thiên nhiên: Xao xuyến, bâng khuâng, rung động trong trái tim người con gái bắt đầu yêu.

b. Lời người kể chuyện và lời nhân vật:

Lời người kể chuyện

Lời nhân vật

Các câu còn lại

“Người mà đến thế thì thôi,/ Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi!/ Người đâu gặp gỡ làm chi,/ Trăm năm biết có duyên gì hay không?”

- Hình thức biểu hiện của lời nhân vật: Lời nhân vật được thể hiện dưới hình thức: lời độc thoại, nhân vật tự nói với chính mình.

- Dấu hiệu nhận biết hình thức biểu hiện của lời nhân vật: Lời nhân vật được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. Trước khi bắt đầu lời nói nhân vật có lời dẫn chuyện miêu tả cảm xúc của nhân vật. Nhân vật nói xong không có lời hồi đáp. Nội dung lời nói chỉ để biểu đạt tâm trạng sâu kín bên trong.

c. Những cảm xúc, suy nghĩ được thể hiện qua lời nhân vật:

- Trạng thái bâng khuâng, xao xuyến, mơ mộng sau cuộc gặp gỡ Tình trong như đã, mặt ngoài còn e với Kim Trọng.

- Nỗi xót xa, thương cảm cho thân phận nàng Đạm Tiên nhan sắc, tài hoa mà bạc mệnh (Người mà đến thế thì thôi/ Đời phồn hoa cũng là đời bỏ đi).

- Tâm trạng bồi hồi, khắc khoải vừa có nỗi âu lo vừa có niềm mong ước, hi vọng khi nghĩ về Kim Trọng (Người đâu gặp gỡ làm chi/ Trăm năm biết có duyên gì hay không?).

Quảng cáo

Xem thêm các bài giải vở thực hành Ngữ Văn lớp 9 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH ĐỀ THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và sách dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải VTH Văn 9 Kết nối tri thức của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở thực hành Ngữ văn 9 Tập 1 và Tập 2 (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 9 Kết nối tri thức khác
Tài liệu giáo viên