9 bài tập trắc nghiệm Mặt phẳng vuông góc (có đáp án)



Với 9 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Mặt phẳng vuông góc lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán 11.

9 bài tập trắc nghiệm Mặt phẳng vuông góc (có đáp án)

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

Câu 1: Cho hình chóp S.ABCD có ABCD là hình chữ nhật. SA vuông góc với (ABCD), AH và AK lần lượt là đường cao của tam giác SAB và SAD.

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)
Quảng cáo

   a) Hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) vuông góc vì.

   A. Góc của (SAB) và (SBC) là góc ABC và bằng 900.

   B. Góc của (SAB) và (SBC) là góc BAD và bằng 900.

   C. AB ⊥ BC; AB ⊂ (SAB) và BC ⊂ (SBC)

   D. BC ⊥ (SAB) do BC ⊥ AB và BC ⊥ SA

   b) Hai mặt phẳng (SAC) và (AHK) vuông góc vì:

   A. AH ⊥(SBC) (do AH ⊥ SB và AH ⊥ BC); và AK ⊥ (SCD) (do AK⊥SD và AK⊥CD)

   B. AH ⊥(SBC) (do AH ⊥ SB và AH ⊥ BC); và AK ⊥ (SCD) (do AK⊥SD và AK⊥CD) nên SC⊥(AHK)

   C. AH ⊥(SBC) (do AH ⊥ SB và AH ⊥ BC) nên SC⊥(AHK)

   D. AK ⊥(SBC) (do AK ⊥ SD và AK ⊥ CD) nên SC ⊥ (AHK)

Đáp án: a - D, b - B

   a) Phương án A sai vì AB và CB không vuông góc với giao tuyến SB của (SAB) và (SBC), nên góc ABC không phải là góc của hai mặt phẳng này; phương án B sai vì góc BAD không phải là góc của hai mặt phẳng (SAB) với mặt phẳng (SBC); phương án C sai vì AB ⊥ BC thì chưa đủ để kết luận AB vuông góc với mặt phẳng (SBC); phương án D đúng vì : BC ⊥ (SAB) do BC ⊥ AB và BC ⊥ SA ⇒ (SBC) ⊥ (SAB)

   b) Phương án A sai vì hai điều kiện AH ⊥ (SBC) (do AH ⊥ SB và AH ⊥ BC) và AK ⊥ (SCD) (do AK vuông góc với SD và AK ⊥ CD) chưa liên quan đến (SAC); phương án B đúng vì AH ⊥(SBC) và AK ⊥ (SCD) nên SC ⊥ (AHK), từ đó suy ra hai mặt phẳng (AHK) và (SAC) vuông góc; phương án C và D đều sai vì chưa đủ điều kiện kết luận SC ⊥ (AHK)

Câu 2: Cho hai hình vuông ABCD và ABEF cạnh a nằm trên hai mặt phẳng vuông góc.

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   a) DE bằng:

   A. a√3      B. a√2

   C. 3a2      D. a(1 + √3)

   b) Đường thẳng DE vuông góc

   A. Chỉ với AC      B. Chỉ với BF

   C. Chỉ với AC và BF      D. Hoặc với AC hoặc với BF

Đáp án: a - A, b - C

   EB ⊥(ABCD) vì nó vuông góc với giao tuyến AB của hai mặt phẳng vuông góc đã cho ⇒ CD ⊥ (EBC) ⇒ tam giác ECD vuông tại C.

   ⇒ DE = a√3. Vậy phương án A đúng

   Phương án C đúng vì : hình chiếu của DE lên (ABEF) là AE, mà AE ⊥ BF, suy ra DE ⊥ BF; hình chiếu của DE lên (ABCD) là BD, mà AC ⊥ BD, nên suy ra AC ⊥ DE.

Câu 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a và góc giữa cạnh bên với mặt phẳng đáy bằng ∝

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Tang của góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Đáp án: C

   Chân đường cao hình chóp đều S.ABCD trùng với tâm O của đáy ABCD. AO là hình chiếu của SA lên (ABCD)

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Gọi M là trung điểm của BC ⇒ OM là hình chiếu của SM lên (ABCD) và MO ⊥ BC.

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải) Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải) Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải) Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)
Quảng cáo

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

   a) Mặt phẳng (ABCD) vuông góc với mặt phẳng:

   A. (SAD)      B. (SBD)

   C. (SDC)      D. (SBC)

   b) Giả sử góc BAD bằng 600. Khoảng cách từ điểm S đến mặt phẳng (ABCD) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   c) Góc giữa mặt bên hình chóp S.ABCD và mặt phẳng đáy có tang bằng:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Đáp án: a - B, b - A, c - D

   a. Gọi I là giao điểm của AC và BD.

   Từ S vẽ SO ⊥ (ABCD)

   ⇒ OA = OB = OC (là hình chiếu của các đường xiên bằng nhau)

   ⇒ O là tâm đường tròn ngoại tiếp tiếp tam giác ABC

   Ta có: BI là đường trung tuyến của tam giác ABC nên O nằm trên đường thẳng BI hay 0 ∈ BD

   Vậy SO ⊂ (SBD) và SO ⊥(ABCD) ⇒ (SBD) ⊥(ABCD)

   b) Tam giác ABD có AB = AD và góc BAD = 600 nên tam giác ABD đều suy ra: BD = a

   Ta có; Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Tam giác SOB vuông tại O nên

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   

   c. Từ O vẽ OM ⊥ BC ⇒ góc OMS là góc của mặt bên và mặt phẳng đáy

   Ta có: ABCD là hình thoi nên Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải) Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Câu 5: Cho tứ diện ABCD có: AB = AC = AD, góc BAC bằng góc BAD bằng 600. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD.

   a) Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   b) Mặt phẳng (BCD) vuông góc với mặt phẳng

   A. (CDM)      B. (ACD)

   C. (ABN)      D. (ABC)

   c) Đường vuông góc chung của AB và CD là:

   A. BN      B. AN

   C. BC      D. MN

Đáp án: a- B, b - C, c - D

   a. Các tam giác ABC và ABD là tam giác đều ⇒ tam giác ACD cân

   ⇒ BN ⊥ CD và AN ⊥ CD ⇒ góc ANB là góc của hai mặt phẳng (ACD) và (BCD)

   b. Ta có CD ⊥ (ABN) (do BN ⊥ CD và AN ⊥ CD) ⇒ (BCD) ⊥ (ABN)

   c. CD ⊥ MN; AB ⊥ (CDM) (do AB ⊥ CM và AB ⊥ DM)

   MN là đường vuông góc chung của AB và CD

Câu 6: Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc.

   a) Khằng định nào sau đây đúng?

   A. AB ⊥ (ACD).

   B. BC ⊥ (ACD).

   C. CD ⊥ (ABC).

   D. AD ⊥ (BCD).

   b) Điểm cách đều bốn điểm A, B, C, D là:

   A. trung điểm J của AB

   B. trung điểm I của BC

   C. trung điểm K của AD

   D. trung điểm M của CD

Đáp án: a - C, b - C

   a. Phương án A sai vì chỉ có AB ⊥ CD; phương án B sai vì chỉ có : BC ⊥ CD

   Phương án C đúng vì

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Phương án D sai vì AD không vuông góc với đường thẳng nào thuộc mặt phẳng (BCD)

   b. CD ⊥ (ABC) vì CD ⊥ AB và CD ⊥ BC

   AB ⊥ (BCD) vì AB ⊥ BC và AB ⊥ CD

   Phương án A sai vì tam giác ABC không vuông góc tại C nên trung điểm của AB không cách đều ba điểm A, B, C

   Phương án B sai vì tam giác ABC không vuông góc tại A nên trung điểm của BC không cách đều ba điểm A, B, C

   Phương án C đúng vì tam giác ACD vuông góc tại C nên trung điểm K của AD cách đều ba điểm A, C, D; tam giác ABD vuông góc tại B nên trung điểm K của AD cách đều ba điểm A, B và D

   Phương án D sai vì tam giác CBD không vuông góc tại B nên trung điểm của CD không cách đều ba điểm B, C, D

Câu 7: Cho chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh bằng a.

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   a) Đường thẳng SA vuông góc với

   A. SC      B. SB

   C. SD      D. CD

   b) Khoảng cách từ D đến mặt phẳng (SAC) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Đáp án: a - A, b - D

   a. Tứ giác ABCD là hình vuông nên Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Tam giác SAC có SA = a, SC = a và AC = a√2 ⇒ SAC là tam giác vuông tại S, hay SA ⊥ SC

   b. Gọi O là giao của AC và BD ⇒ DO ⊥ (SAC) (do DO ⊥ AC và DO ⊥ SO)

   ⇒ khoảng cách từ D đến (SAC) bằng DO

   Ta có: Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

Câu 8: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’:

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)
Quảng cáo

   a) Mặt phẳng (ACC’A’) không vuông góc với.

   A. (ABCD)      B. (CDD’C’)

   C. (BDC’)      D. (A’BD)

   b) Hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng (A’BD) là:

   A. trung điểm của BD

   B. trung điểm của A’B

   C. trung điểm của A’D

   D. tâm của tam giác BDA’

Đáp án: a - B, b - D

   a) Ta có: Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   *Vì Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   *Vì Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   *Vì Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   Vậy mp(CDD’C’) không vuông góc với mặt phẳng (ACC’A’).

   b)Ta có: BD = A’B = A’D nên tam giác A’BD là tam giác đều.

   Lại có: AB = AD = AA’ nên hình chiếu vuông góc của điểm A lên mp(A’BD) là tâm của tam giác BDA’.

Câu 9: Cho hình tứ diện ABCD có AB, BC, CD đôi một vuông góc.

Bài tập trắc nghiệm Toán 11 (có lời giải)

   a) Đường thẳng AB vuông góc với

   A. (BCD)

   B. (ACD)

   C. (ABC)

   D. (CID) với I là trung điểm của AB.

   b) Mặt phẳng (ABD) vuông góc với mặt phẳng nào của tứ diện?

   A. Không vuông góc với mặt nào?

   B. (ACD)      C. (ABC)      D. (BCD)

   c) Đường vuông góc chung của AB và CD là:

   A. AC      B. BC      C. AD      D. BD

Đáp án: a - A, b - D, c - B

   a. AB ⊥ CD và AB ⊥ CD ⇒ AB ⊥ (BCD)

   b. vì AB ⊥ (BCD) ⇒ (ABD) ⊥ (BCD)

   c. BC ⊥ AB và BC ⊥ CD ⇒ BC là đường vuông góc chung của AB và CD

(199k) Xem Khóa học Toán 11 KNTTXem Khóa học Toán 11 CDXem Khóa học Toán 11 CTST

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 11 có đáp án hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học