Bài tập Toán Hình học 11 tổng ôn cuối năm có lời giải chi tiết (phần 2)



Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11 tổng ôn cuối năm có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán Hình 11.

Bài tập Toán Hình học 11 tổng ôn cuối năm có lời giải chi tiết (phần 2)

Bài 16: Diện tích thiết diện CBIJ bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11
Quảng cáo

    Giả thiết chung cho các câu 22, 23, 24: cho tứ diện đều ABCD cạnh bằng a. gọi trọng tâm các tam giác BCD, ACD lần lượt là G1, G2.

Đáp án: C

   Kẻ đường cao IE, JF

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11 Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 17: Tìm câu đúng nhất.

    Thiết diện của hình tứ diện cắt bởi mặt phẳng (BG1G2) là:

   A. Tam giác      B. Tứ giác

    C. Tam giác cân      D. Hình thang

Đáp án: C

   Gọi I là trung điểm CD thì G1 ∈ BI, G2 ∈ AI ⇒ mặt phẳng (BG1 G2) chính là mặt phẳng (ABI) ⇒ Thiết diện là tam giác cân AIB.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 18: Chu vi thiết diện đó bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: A

   Chu vi ∆ABI = AB + 2AI = a + 2.(a√3)/2 = a(1 + √3)

Bài 19: Diện tích thiết diện đó bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: C

   BI = (a√3)/2 (đường cao tam giác đều)

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 20: Tìm kết luận sai.

   Cắt hình chóp S.ABCD bởi mặt phẳng (P) thì thiết diện có thể là:

Quảng cáo

   A. Một tam giác      B. một tứ giác

   C. một ngũ giác      D. một lục giác

    Giả thiết chung cho các dâu 26, 27, 28, 29: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD cạnh đáy bằng cạnh bên bằng a.

Đáp án: D

   Hình chóp S.ABCD có năm mặt nên thiết diện không thể là hình lục giác.

Bài 21: Góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy bằng:

   A. 600      B. 300      C. 450

   D. không phải các kết quả A, B, C

Đáp án: C

   Gọi O là giao điểm của AC và BD.

   Vì S, ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO ⊥ (ABCD)

   Hình chiếu vuông góc của điểm S lên mp(ABCD) là điểm O nên góc giữa cạnh bên và mặt phẳng đáy là góc SBO.

   Ta có: Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Lại có: SB2 = BD2 = 2a2 nên tam giác SBD vuông cân tại S.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 22: Số nào sau đây gần nhất với số đo của góc giữa mặt bên và đáy chình chóp.

   A. 540 73'      B. 350 15'      C. 540 44'

   D. không phải các kết quả A, B, C

Đáp án: C

   Từ O dựng ON ⊥ BC, suy ra N là trung điểm của BC.

   Hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD) cắt nhau theo giao tuyến BC

   Và ON ⊥ BC; SN ⊥ BC

   Suy ra: Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Ta có:Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Tam giác SBC có SB = SC = BC = a nên là tam giác đều; đường cao Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 23: Khoảng cách từ AD tới (SBC) bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   D. không phải các kết quả A, B, C

Đáp án: A

   Gọi O là tâm của hình vuông ABCD, N là trung điểm của BC.

   Ta có: AD // BC nên AD // mp(SBC)

   d( AD; (SBC)) = d(A; (SBC)) =2.d(O;(SBC)).

   *Trong mp( SON) , kẻ OH vuông góc SN. Khi đó, khoảng cách từ O đến (SBC) là OH

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Tam giác SBC là tam giác đều đường cao SN nên Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11 Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

   Do đó ; d(AD; (SBC)) = Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Quảng cáo

Bài 24: Thiết diện của hình chóp đi qua BC và vuông góc với (SDA) là:

   A. Hình bình hành

   B. Hình thang cân

   C. Hình thang vuông

   D. Hình chữ nhật

Đáp án: B

   Thiết diện của hình chóp với mặt phẳng đi qua BC và vuông góc với (SAD) là hình thang cân BCEF.

Bài 25: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’ đáy là tam giác đều tâm O, C’O vuông góc với (ABC). Khoảng cách từ O tới đường thẳng CC’ bằng a. Góc tạo bởi mặt phẳng (AA’C’C) và mp(BB’C’C) bằng 1200. Gọi góc giữa cạnh bên và đáy của lẳng trụ là φ thì.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: C

   Gọi giao điểm của BO và AC là J; giao điểm của CO và AB là I.

   Kẻ AK vuông góc CC’.

   Vì đường thẳng CC’ vuông góc mp(ABK ) nên BK vuông góc CC’.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11 Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 26: Tỉ số IJ/JB bằng:

   A. 2/3      B. 1/3      C. 1/4      D. 1/2

Đáp án: C

   Chứng minh B, J, I thẳng hàng. Áp dụng định lí Mê-nê-la-uýt vào tam giác IAB ta được IJ/JB = 1/4.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 27: Cho hình chóp S.ABCD, đáy hình thang ABCD có đáy lớn AD. Trong các mệnh đề sau mệnh đề nào sai?

   A. Hai mặt phẳng (SAC) và (SBD) cắt nhau

   B. Hai mặt phẳng (SAB) và (SCD) cắt nhau

   C. Hai mặt phẳng (SAD) và (SBC) không cắt nhau

   D. Bốn điểm S, A, C, D cùng nằm trong một mặt phẳng

Đáp án: D

   A. (SAC) ∩ (SBD) = SO

   B. (SAB) ∩ (SCD) = SE

   C. (SAD) ∩ (SBC) = xy

   D. nếu S, A, C, D cùng nằm trong một mặt phẳng thì S ∈ (ACD) mâu thuẫn với giả thiết S.ABCD là hình chóp

Bài 28: Cho hình tứ diện ABCD. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD. Thiết diện của tứ diện đi qua ba điểm M, N, P là:

Quảng cáo

   A. hình thang      B. hình bình hành

   C. hình thoi      D. hình chữ nhật

Đáp án: B

   Gọi Q là trung điểm AD chứng mình MNPQ là hình bình hành ⇒ M, N, P, Q cùng thuộc một mặt phẳng ⇒ thiết diện là hình bình hành.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 29: CBIJ là hình gì (tìm câu đúng nhất)

   A. Hình bình hành      B. Hình thang

   C. Hình thang vuông      D. Hình thang cân

Đáp án: D

   trong mặt phẳng (SAC) : SO ∩ CI = K là trọng tâm tam giác SAC

   Trong mặt phẳng (SBD): BK ∩ SD = J là trung điểm SD ⇒ IJ // AD ⇒ IJ // BC.

   ∆SAB = ∆SCD (c.c.c) ⇒ trung tuyến BI = CJ ⇒ thiết diện CBIJ là hình thang cân.

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Bài 30: Chu vi thiết diện CBIJ bằng:

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Đáp án: B

   cChu vi CBIJ = BC + IJ + 2BI

Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 | Câu hỏi trắc nghiệm Hình học 11

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hình học lớp 11 có đáp án hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 11 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên