300 câu trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
Với 300 bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Chương 5. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều
(Kết nối tri thức) Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 5: Năng lượng hóa học
(Chân trời sáng tạo) Trắc nghiệm Hóa 10 Chương 5: Năng lượng hóa học
Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Chương 5: Nhóm Halogen (sách cũ)
- 15 câu trắc nghiệm Khái quát về nhóm halogen cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Clo cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Sơ lược về hợp chất có oxi của clo cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Flo - Brom - Iot cực hay có đáp án
- 15 câu trắc nghiệm Luyện tập nhóm halogen cực hay có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Thực hành: Tính chất hóa học của khí clo và hợp chất của clo cực hay có đáp án
- Bài tập trắc nghiệm Thực hành: Tính chất hóa học của brom và iot cực hay có đáp án
- Đề kiểm tra 1 tiết Hóa 10 Học kì 2 cực hay có đáp án
Trắc nghiệm Khái quát về nhóm halogen cực hay có đáp án
Câu 1: Những nguyên tố halogen thuộc nhóm
A. IA B. VA C. VIA D. VIIA
Đáp án: D
Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
A. ns2np4 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np6
Đáp án: B
Câu 3: Nguyên tố có độ âm điện lớn nhất là
A. clo B. brom C. flo D. iot
Đáp án: C
Câu 4: Trong nhóm halogen, sự biến đổi tính chấ nào sau đây của đơn chất đi từ flo đến iot là đúng?
A. Ở điều kiện thường, trạng thái tập hợp chuyển từ thể khí sang thể lỏng và rắn.
B. Màu sắc nhạt dần.
C. Nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
D. Tính oxi hóa tăng dần.
Đáp án: A
Câu 5: Đặc điểm chung của các đơn chất halogen (F2, Cl2, Br2, I2) :
A. ở điều kiện thường là chất khí.
B. tác dụng mãnh liệt với nước.
C. vừa cso tính oxi hóa, vừa có tính khử.
D. tính chất hóa học cơ bản là tính oxi hóa.
Đáp án: D
Câu 6: Dung dịch muối không tác dụng với dung dịch AgNO3 là
A. NaF B. NaCl C. NaBr D. NaI
Đáp án: A
Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot.
B. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo.
C. Trong các hợp chất, flo và clo có các số oxi hóa -1, +1, +3, +5, +7.
D. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo.
Đáp án: C
Câu 8: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
A. 47,2 % B. 52,8 C. 58,2% D. 41,8%
Đáp án: D
Giả sử Y không phải Flo
Gọi CTTB của X và Y là X
NaX → AgX
23 + X → 108 + X (g)
6,03 → 8,61 (g)
8,61.(23 + X) = 6,03. (108 + X)
X = 175,3 (Loại)
X là Clo, Y là Flo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61 : 143,5 = 0,06 mol
% mNaCl = 0,06.58,5 : 6,03. 100% = 58,2% ⇒ % mNaF = 41,2%
Câu 9: Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Thể tích khí clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là
A. 4,48 lít. B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít. D. 1,12 lít.
Đáp án: D
MBr + 1/2 Cl2 → MCl + 1/2 Br2
1 mol muối giảm = 80 – 35,5 = 44,5g
⇒ nCl2 = 1/2. nmuối = 1/2 . 4,45/44,5 = 0,05 mol
⇒ VCl2 = 1,12l
Câu 10: Cho 4 đơn chất F2; Cl2; Br2; I2. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là :
A. F2. B. Cl2.
C. Br2. D. I2.
Đáp án: D
Trắc nghiệm Clo cực hay có đáp án
Câu 1: Cho clo vào nước, thu được nước clo. Biết clo tác dụng không hoàn toàn với nước. Nước clo là hỗn hợp gồm các chất :
A. HCl, HClO
B. HClO, Cl2, H2O
C. H2O, HCl, HClO
D. H2O, HCl, HClO, Cl2
Đáp án: D
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách
A. điện phân nóng chảy NaCl.
B. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng.
C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.
D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl.
Đáp án: B
Câu 3: Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim lọai M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho dung dịch muối Y tác dụng với Cl2 cũng thu được muối X. Kim loại M có thể là
A. Mg B. Zn C. Al D. Fe
Đáp án: D
Câu 4: Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là
A. dung dịch H2SO4 đậm đặc.
B. Na2SO3 khan.
C. CaO.
D. dung dịch NaOH đặc.
Đáp án: A
Câu 5: Cho 29,2 gam HCl tác dụng hết với KMnO4, thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V là
A. 8,96 B. 17,92 C. 5,60 D. 11,20
Đáp án: C
2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
⇒ nHCl = 29,2/36,5 = 0,8 (mol) ⇒ nCl2 = 0,8.5/16 = 0,25
V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)
Câu 6: Đốt cháy sắt trong khí clo, người ta thu được 32,5 gam muối. Thể tích khí clo (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 6,72 lít. B. 13,44 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít.
Đáp án: A
nFeCl3 = 32,5/162,5 = 0,2 (mol)
Bảo toàn nguyên tố Cl
2nCl2 = 3nFeCl3 ⇒ nCl2 = 0,3 (mol) ⇒ V = 0,3 .22,4 = 6,72 (l)
Câu 7: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng là
A. 17,92 lít. B. 6,72 lít. C. 8,96 lít. D. 11,20 lít.
Đáp án: C
Bảo toàn khối lượng:
⇒ V = 0,4 . 22,4 = 8,96l
Câu 8: Cho 17,4 gam MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
A. Ca B. Zn C. Cu D. Mg
Đáp án: A
Bảo toàn electron: nMCl2 = nMnO2 = 17,4/87 = 0,2 (mol)
⇒ 0,2 (M + 71) = 22,2 ⇒ M = 40 (Ca)
Câu 9: Nguyên tố Cl ở ô thứ 17 trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron của ion Cl- là :
A. 1s22s22p63s23p4.
B. 1s22s22p63s23p2.
C. 1s22s22p63s23p6.
D. 1s22s22p63s23p5.
Đáp án: C
Câu 10: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
A. 75,68%. B. 24,32%.
C. 51,35%. D. 48,65%.
Đáp án: B
nCl2 = x mol; nO2 = y mol
⇒ x + y = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mCl2 + mO2 = mZ – mY = 19g
⇒ 71x + 32y = 19 (2)
Từ (1)(2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Đặt nMg = a mol; nAl = b mol
⇒ 24a + 27b = 11,1g (3)
Bảo toàn e: 2nMg + 3nAl = 2nCl2 + 4nO2
⇒ 2a + 3b = 1 (4)
Từ (3)(4) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 cực hay có đáp án khác:
- Chương 1: Nguyên tử
- Chương 2: Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học và định luật tuần hoàn
- Chương 3: Liên kết hóa học
- Chương 4: Phản ứng oxi hóa - khử
- Chương 6: Oxi - Lưu huỳnh
- Chương 7: Tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học
Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
- Giải bài tập Lớp 10 Kết nối tri thức
- Giải bài tập Lớp 10 Chân trời sáng tạo
- Giải bài tập Lớp 10 Cánh diều
Tủ sách VIETJACK shopee lớp 10-11 cho học sinh và giáo viên (cả 3 bộ sách):
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 10 Global Success
- Giải Tiếng Anh 10 Friends Global
- Giải sgk Tiếng Anh 10 iLearn Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 10 Explore New Worlds
- Lớp 10 - Kết nối tri thức
- Soạn văn 10 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - KNTT
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - KNTT
- Giải sgk Toán 10 - KNTT
- Giải sgk Vật lí 10 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 10 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 10 - KNTT
- Giải sgk Địa lí 10 - KNTT
- Giải sgk Lịch sử 10 - KNTT
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - KNTT
- Giải sgk Tin học 10 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 10 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - KNTT
- Lớp 10 - Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 10 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - CTST
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - CTST
- Giải Toán 10 - CTST
- Giải sgk Vật lí 10 - CTST
- Giải sgk Hóa học 10 - CTST
- Giải sgk Sinh học 10 - CTST
- Giải sgk Địa lí 10 - CTST
- Giải sgk Lịch sử 10 - CTST
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - CTST
- Lớp 10 - Cánh diều
- Soạn văn 10 (hay nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (ngắn nhất) - Cánh diều
- Soạn văn 10 (siêu ngắn) - Cánh diều
- Giải sgk Toán 10 - Cánh diều
- Giải sgk Vật lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Địa lí 10 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch sử 10 - Cánh diều
- Giải sgk Kinh tế và Pháp luật 10 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 10 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 10 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 10 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 10 - Cánh diều