Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều



Với bài tập trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Hóa học 10 Bài 13 : Liên kết cộng hóa trị (sách cũ)

Quảng cáo

Bài 1: Dãy nào sau đây gồm các chất đều có liên kết π trong phân tử?

A. C2H4, O2, N2, H2S

B. CH4, H2O, C2H4, C3H6

C. C2H4, C2H2, O2, N2

D. C3H8, CO2, SO2, O2

Đáp án: C

Bài 2: Số liên kết π và liên kết σ trong phân tử C2H4

A. 1 và 5    B. 2 và 5    C. 1 và 4    D. 2 và 4

Đáp án: A

Cấu tạo phân tử : C2H4 Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Phân tử này có 1 liên kết π và 5 liên kết σ

Bài 3: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều không bị phân cực?

A. HBr, CO2, CH4

B. Cl2, CO2, C2H2

C. NH3, Br2, C2H4

D. HCl, C2H2, CH4

Đáp án: B

Quảng cáo

Bài 4: Dãy nào sau đây gồm các chất mà phân tử đều chỉ có liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. O2, H2O, NH3

B. H2O, HCl, H2S

C. HCl, O3, H2S

D. HCl, Cl2, H2O

Đáp án: B

Bài 5: X, Y là những nguyên tố có đơn vị điện tích hạt nhân lần lượt là 6, 16. Công thức và liên kết hợp chất tạo thành từ X và Y là

A. XY và liên kết cộng hóa trị.

B. X2Y và liên kết ion.

C. XY và liên kết ion.

D. XY2 và liên kết cộng hóa trị.

Đáp án: D

Bài 6: Cho các phân tử N2, HCl, NaCl, MgO. Các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị là

A. N2 và HCl

B. HCl và MgO

C. N2 và NaCl

D. NaCl và MgO

Đáp án: A

Quảng cáo

Bài 7: Tổng số hạt proton, nowtron, electron của nguyên tử nguyên tố R thuộc nhóm VIIA là 28. Công thức hợp chất của R với hidro là

A. HF    B. HCl    C. SiH4    D. NH3

Đáp án: A

Bài 8: Liên kết cộng hóa trị tồn tại do

A. các đám mây electron.

B. các electron hoá trị.

C. các cặp electron dùng chung.

D. lực hút tĩnh điện yếu giữa các nguyên tử.

Đáp án: C

Bài 9: Đa số các hợp chất cộng hóa trị có đặc điểm là :

A. có thể hòa tan trong dung môi hữu cơ.

B. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao.

C. có khả năng dẫn điện khi ở thể lỏng hoặc nóng chảy.

D. khi hòa tan trong nước thành dung dịch điện li.

Đáp án: A

Bài 10: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?

A. N2, CO2, Cl2, H2.

B. N2, Cl2, H2, HCl.

C. N2, HI, Cl2, CH4.

D. Cl2, O2, N2, F2.

Đáp án: D

Bài 11: Liên kết cộng hóa trị được tạo thành bằng

A. sự chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác.

B. sự góp chung cặp electron của hai nguyên tử.

C. cặp electron dung chung giữa hai nguyên tử, nhưng cặp electron này chỉ do một nguyên tử cung cấp.

D. sự tương tác giữa các nguyên tử và ion ở nút mạng tinh thể với dòng electron tự do.

Đáp án: B

Bài 12: Phân tử chất nào sau đây chỉ có các liên kết cộng hóa trị phân cực?

A. H2O    B. C2H6    C. N2    D. MgCl2

Đáp án: A

Bài 13: Phân tử chất nào sau đây ít phân cực nhất?

A. HCl    B. HF    C. HI    D. HBr

Đáp án: A

Bài 14: Liên kết trong phân tử chất nào sau đây mang nhiều tính chất cộng hóa trị nhất?

A. KCl     B. AlCl3     C. NaCl     D. MgCl2

Đáp án: B

Bài 15: Phân tử chất nào sau đây có liên kết cho – nhận?

A. H2O     B. NH3     C. H2O2     D. HNO3

Đáp án: D

Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 10 có lời giải hay khác:

Lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.




Giải bài tập lớp 10 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên