Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 13: Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 13 (có đáp án): Enthalpy tạo thành và biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Cho các phát biểu sau

Quảng cáo

(1) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

(2) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(3) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.

(4) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.

Các phát biểu đúng là

A. (1) và (2);

B. (1) và (4);

C. (2) và (3);

D. (3) và (4).

Câu 2. Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây là phản ứng thu nhiệt?

A. Vôi sống tác dụng với nước: CaO + H2O Ca(OH)2

B. Đốt cháy than: C + O2 to CO2

C. Đốt cháy cồn: C2H5OH + 3O2 to 2CO2 + 3H2O

D. Nung đá vôi: CaCO3 to CaO + CO2

Quảng cáo


Câu 3. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với

A. 1 bar (đối với chất khí);

B. nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch);

C. nhiệt độ thường được chọn là 25° C (298 K);

D. Cả A, B và C.

Câu 4. Nhiệt kèm theo phản ứng trong điều kiện chuẩn là

A. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là rH2980;

B. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là rH2980;

C. biến thiên enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là fH2980;

D. enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của phản ứng đó, kí hiệu là rH2980.

Câu 5. Phương trình nhiệt hóa học là

Quảng cáo

A. phương trình phản ứng hóa học xảy ra trong điều kiện cung cấp nhiệt độ;

B. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng;

C. phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của các chất đầu và sản phẩm;

D. phương trình phản ứng hóa học tỏa nhiệt ra môi trường.

Câu 6. Cho 2 phương trình nhiệt hóa học sau:

C (s) + H2O (g) to CO (g) + H2 (g) rH2980 = + 131,25 kJ (1)

CuSO4 (aq) + Zn (s) to ZnSO4 (aq) + Cu (s) rH2980 = −231,04 kJ (2)

Khẳng định đúng là

A. Phản ứng (1) là phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;

B. Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt, phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt;

C. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng thu nhiệt;

D. Phản ứng (1) và phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 7. Enthalpy tạo thành của một chất (fH) là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành

A. 1 gam chất đó từ các đơn chất bền nhất;

B. 1 lít chất đó từ các đơn chất dạng bền nhất;

C. 1 mol chất đó từ các đơn chất bền nhất;

D. 1 mol chất đó từ các hợp chất bền nhất.

Quảng cáo

Câu 8. Cho phản ứng sau:

S (s) + O2 (g) to SO2 (g) fH2980 (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol

Khẳng định sai

A. fH2980 (SO2, g) = – 296,8 kJ/mol là lượng nhiệt tỏa ra khi tạo ra 1 mol SO2 (g) từ đơn chất S (s) và O2 (g), đây là các đơn chất bền nhất ở điều kiện chuẩn;

B. Ở điều kiện chuẩn fH2980 (O2, g) = 0;

C. Ở điều kiện chuẩn fH2980 (S, s) = 0;

D. Hợp chất SO2(g) kém bền hơn về mặt năng lượng so với các đơn chất bền S (s) và O2 (g).

Câu 9. Cho fH2980 (Fe2O3, s) = − 825,5 kJ/mol. Biết 1 J = 0,239 cal. Enthalpy tạo thành chuẩn theo đơn vị (kcal) của Fe2O3 (s) là

A. 197,2945 kJ/mol;

B. − 197,2945 kJ/mol;

C. 3454 kJ/mol;

D. − 3454 kJ/mol.

Câu 10. Cho phản ứng: Na (s) + 12Cl2 (g) NaCl (s) có fH2980(NaCl, s) = − 411,1 kJ/mol.

Nếu chỉ thu được 0,5 mol NaCl (s) ở điều kiện chuẩn thì lượng nhiệt tỏa ra là

A. 411,1 kJ;

B. 25,55 kJ;

C. 250,55 kJ;

D. 205,55 kJ.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Khi các phản ứng hóa học xảy ra thường có sự trao đổi nhiệt với môi trường, làm thay đổi nhiệt độ của môi trường.

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

c. Khi than, củi cháy không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

d. Pha viên C sủi vitamin C vào nước, khi viên C sủi tan thấy cốc nước mát hơn là do phản ứng thu nhiệt.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) to CO2(g) + 2SO2(g);                                  ΔrH298o=1 110,2 kJ

(2) CO2(g)  CO(g) + ½ O2(g);                                      ΔrH298o=+280,00 kJ

(3) 2Na(s) + 2H2O(l)  2NaOH(aq) + H2(g);                            ΔrH298o=367,50 kJ

(4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO2(g);                                               ΔrH298o=+253,21 kJ

(5) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g);                                    ΔrH298o=197,0 kJ

Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).  

Câu 2. Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:

(1) Hb + O2  HbO2;                                                      ΔrH298o=33,05 kJ

(2) Hb + CO  НbСО;                                                   ΔrH298o=47,28 kJ

(3) HbO2 + CO HbCO + O2;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

(4) HbCO + O2  HbO2 + CO;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

Liệt kê các phản ứng tỏa nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 134, 24,...).  

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác