Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 14: Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 14 (có đáp án): Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Sự phá vỡ liên kết cần ….. năng lượng, sự hình thành liên kết …... năng lượng.

Quảng cáo

Cụm từ tích hợp điền vào chỗ chấm trên lần lượt là

A. cung cấp, giải phóng;

B. giải phóng, cung cấp;

C. cung cấp, cung cấp;

D. giải phóng, giải phóng.

Câu 2. Cho phản ứng có dạng: aA (g) + bB (g) ⟶ mM (g) + nN (g)

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo năng lượng liên kết Eb

A. rH2980 = Eb(A)+Eb(B)-Eb(M)-Eb(N)

B. rH2980 = a×Eb(A)+b×Eb(B)-m×Eb(M)-n×Eb(N)

C. rH2980 = Eb(M)+Eb(N)-Eb(A)-Eb(B)

D. rH2980 = m×Eb(M)+n×Eb(N)-a×Eb(A)-b×Eb(B)

Quảng cáo


Câu 3. Số lượng mỗi loại liên kết trong phân tử CH3Cl là

A. 1 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

B. 3 liên kết C – H, 1 liên kết H – Cl;

C. 2 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl;

D. 3 liên kết C – H, 1 liên kết C – Cl.

Câu 4. Cho phản ứng sau ở điều kiện chuẩn:

2H2 (g) + O2 (g) to2H­2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là

A. – 506 kJ;

B. 428 kJ;

C. − 463 kJ;

D. 506 kJ.

Câu 5. Cho phản ứng:

Quảng cáo

4HCl (g) + O2 (g) to2Cl­2 (g) + 2 H­2O (g)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng trên tính theo năng lượng liên kết là bao nhiêu? Phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt?

A. rH2980 = − 148 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

B. rH2980 = − 148 kJ, phản ứng thu nhiệt;

C. rH2980 = 215 kJ, phản ứng tỏa nhiệt;

D. rH2980 = 215 kJ, phản ứng thu nhiệt.

Câu 6. Cho phản ứng:

3O2 (g)2O3 (g)(1)

2O3 (g) 3O2 (g)(2)

Biết phân tử O3 gồm 1 liên kết đôi O = O và 1 liên kết đơn O – O.

So sánh rH2980 của hai phản ứng là

A. rH2980 (1) >rH2980 (2);

B. rH2980 (1) = rH2980 (2);

C. rH2980 (1) < rH2980 (2);

D. rH2980 (1) ≤ rH2980 (2).

Câu 7. Cho phản ứng có dạng: aA + bB ⟶ mM + nN

Công thức tính biến thiên enthalpy phản ứng theo enthalpy tạo thành là

A. rH2980=

m×fH2980(M)+n×fH2980(N)-a×fH2980(A)-b×fH2980(B)

B. rH2980=

m×fH2980(M)+n×fH2980(N)+a×fH2980(A)+b×fH2980(B)

C. rH2980=

fH2980(M)+fH2980(N)-fH2980(A)-fH2980(B)

D. rH2980=

a×fH2980(A)+b×fH2980(B)-m×fH2980(M)-n×fH2980(N)

Quảng cáo

Câu 8. Cho phản ứng: NH3 (g) + HCl (g) ⟶ NH4Cl (s)

Biết fH2980(NH4Cl(s))= − 314,4 kJ/mol; fH2980(HCl(g))= − 92,31 kJ/mol; fH2980(NH3(g))= − 45,9 kJ/mol.

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính là

A. – 176,19 kJ;

B. – 314,4 kJ;

C. – 452,61 kJ;

D. 176,2 kJ;

Câu 9. Tính rH2980 của phản ứng đốt cháy 1 mol C2H2 (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

Chất

C2H2 (g)

CO2 (g)

H2O (g)

fH2980 (kJ/mol)

+ 227

− 393,5

− 241,82

A. – 1270,6 kJ

B. − 1255,82 kJ

C. – 1218,82 kJ

D. – 1522,82 kJ

Câu 10. Tính rH2980 của phản ứng đốt cháy 21 gam CO (g) biết các sản phẩm thu được đều ở thể khí.

Cho enthalpy tạo thành chuẩn của các chất tương ứng là

Chất

CO (g)

CO2 (g)

O2 (g)

fH2980 (kJ/mol)

- 110,5

− 393,5

0

A. – 59,43 kJ;

B. – 283 kJ;

C. − 212,25 kJ;

D. – 3962 kJ.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Câu hỏi. Khi các phản ứng hóa học xảy ra thường có sự trao đổi nhiệt với môi trường, làm thay đổi nhiệt độ của môi trường.

a. Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.

b. Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.

c. Khi than, củi cháy không khí xung quanh ấm hơn do phản ứng tỏa nhiệt.

d. Pha viên C sủi vitamin C vào nước, khi viên C sủi tan thấy cốc nước mát hơn là do phản ứng thu nhiệt.                                                                                                    

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:

(1) CS2(l) + 3O2(g) to CO2(g) + 2SO2(g);                                  ΔrH298o=1 110,2 kJ

(2) CO2(g)  CO(g) + ½ O2(g);                                      ΔrH298o=+280,00 kJ

(3) 2Na(s) + 2H2O(l)  2NaOH(aq) + H2(g);                            ΔrH298o=367,50 kJ

(4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO2(g);                                               ΔrH298o=+253,21 kJ

(5) 2SO2(g) + O2(g)  2SO3(g);                                    ΔrH298o=197,0 kJ

Liệt kê các phản ứng thu nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 123, 25,...).  

Câu 2. Phân tử hemoglobin(Hb) trong máu nhận O2 ở phổi để chuyển thành HbO2. Chất này theo máu tới các bộ phận cơ thể, tại đó HbO2 lại chuyển thành Hb và O2( để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide(CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho các số liệu thực nghiệm sau:

(1) Hb + O2  HbO2;                                                      ΔrH298o=33,05 kJ

(2) Hb + CO  НbСО;                                                   ΔrH298o=47,28 kJ

(3) HbO2 + CO HbCO + O2;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

(4) HbCO + O2  HbO2 + CO;                                       ΔrH298o=14,23 kJ

Liệt kê các phản ứng tỏa nhiệt theo số thứ tự tăng dần (ví dụ: 134, 24,...).  

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác