Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 (có đáp án): Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

Với 13 bài tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 18: Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Hóa học 10.

Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 18 (có đáp án): Hydrogen halide và một số phản ứng của ion halide

TRẮC NGHIỆM ONLINE

PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Quảng cáo

Câu 1. Hydrogen halide là

A. đơn chất halogen (X2);

B. hợp chất của hydrogen với halogen (HX);

C. hợp chất của hydrogen với chlorine (HCl);

D. hợp chất của hydrogen với halogen và oxygen (HXO).

Câu 2. Hydrogen halide có nhiệt độ sôi cao nhất là

A. HF;

B. HCl;

C. HBr;

D. HI.

Quảng cáo


Câu 3. Quá trình ion halide bị oxi hóa thành đơn chất tương ứng là

A. 2X-1 X20+ 2e;

B. 2X-1+ 2e X20;

C. 2X+1+ 2e X20;

D. 2X-2 X20+ 2e.

Câu 4. Nhận định sai khi nói về tính acid của các dung dịch HCl, HBr, HI là

A. làm quỳ tím chuyển màu xanh;

B. tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học;

C. tác dụng với basic oxide, base;

D. tác dụng với một số muối.

Câu 5. Cho phản ứng: KI + H2SO4 I2 + H2S + K2SO4 + H2O

Quảng cáo

Hệ số cân bằng của H2SO4

A. 8

B. 5

C. 4

D. 3

Câu 6. Cho phản ứng: NaCl + H2SO4 đặc 400oC

Sản phẩm thu được là

A. NaHSO4 và HCl;

B. Cl2, SO2, Na2SO4 và H2O;

C. Na2SO4 và HCl;

D. Không phản ứng.

Câu 7. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:

Câu 7. Khi phản ứng với sulfuric acid đặc thì:

(1) Ion Cl khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.

(2) Ion Br khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành SO2.

(3) Ion I khử H2SO4 trong dung dịch H2SO4 đặc thành H2S, S, SO2 tùy vào điều kiện phản ứng.

Khẳng định đúng là

A. (1)

B. (1), (2) và (3)

C. (2) và (3)

D. (1) và (2)

Quảng cáo

Câu 8. Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là

A. Hydrochloric acid;

B. Hydrofluoric acid;

C. Hydrobromic acid;

D. Hydroiodic acid.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu làm tăng độ mạnh của các acid theo dãy từ HF đến HI là do

A. sự tăng khối lượng phân tử từ HF đến HI;

B. sự giảm độ phân cực của liên kết từ HF đến HI;

C. sự giảm độ bền liên kết từ HF đến HI;

D. sự tăng kích thước từ HF đến HI.

Câu 10. Phản ứng nào dưới đây chứng minh tính khử của các ion halide?

A. BaCl2 + H2SO4 BaSO4 ↓ + 2HCl;

B. HI + NaOH NaI + H2O;

C. 2HBr + H2SO4 Br2 + SO2 ↑ + 2H2O;

D. CaO + 2HCl CaCl2 + H2O.

PHẦN II.  TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu hỏi. Cho bảng mô tả đặc điểm của hydrogen halide (HX) sau:

Công thức phân tử

Tên gọi

Độ dài liên kết (pm)

Năng lượng liên kết (kJ/mol)

HF

Hydrogen fluoride

92

569

HCl

Hydrogen chloride

127

432

HBr

Hydrogen bromide

141

366

HI

Hydrogen iodide

160

299

a. Các phân tử HX là phân tử không phân cực.

b. Độ dài liên kết các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

c. Năng lượng liên kết các phân tử HX giảm dần từ HF đến HI.

d. Độ bền liên kết của các phân tử HX tăng dần từ HF đến HI.

PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Số cặp electron dùng chung trong phân tử hydrogen halide là bao nhiêu?  

Câu 2. Cho các thông tin sau: (1) chất khí ở điều kiện thường; (2) các phân tử tạo liên kết hydrogen với nhau; (3) có nhiệt độ sôi cao nhất trong dãy hydrogen halide; (4) ăn mòn thủy tinh. Liệt kê các thông tin đúng với hydrogen fluoride theo dãy số thứ tự tăng dần.                

TRẮC NGHIỆM ONLINE

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 10 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 10 Chân trời sáng tạo khác