Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 28 Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ có đáp án
Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 28 Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Hóa học 12.
Trắc nghiệm Hóa học 12 Bài 28 Luyện tập: Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ có đáp án
Bài 1: Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl loãng thu được 5,6 lít khí. Hai kim loại X, Y có thể là:
A K và Ba B. K và Ca. C. Na và Mg. D. Li và Be.
Đáp án: C
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là A, tổng số mol là n, hoá trị trung bình là x ( 1 < x < 2)
Từ các phản ứng ta có: An = 7,1 và xn = 0,5
Vậy: 14,2 < A < 28,4
Chỉ có cặp Na và Mg thoả mãn
Bài 2: Hoà tan 46 gam một hỗn hợp Ba và hai kim loại kiềm A, B thuộc hai chu kì kế tiếp nhau vào nước thu được dung dịch C và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng vẫn chưa kết tủa hết Ba. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch C thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. A và B là:
A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Rb và Cs.
Đáp án: B
Gọi nguyên tử khối trung bình của hai kim loại là X, tổng số mol là a.
Số mol của Ba là b
Ta có : Xa + 137b = 46
Khi tác dụng với nước thu được khí: 0,5a + b = 0,5
Vì 0,18 < b < 0,21
Vậy : 0,58 < a < 0,64 và 17,23 < Xa < 21,34
Suy ra 26,92 < X < 36,79
Vậy hai kim loại là Na và K
Bài 3: Cho X mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được a gam muối khan. Nếu cũng cho X mol hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được b gam muối khan. Giá trị của X là :
Đáp án: B
Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước thu được dung dịch X và 2,688 lit khí H2 (đktc) . Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4 có tỉ lệ mol tương ứng: 4 : 1. Trung hòa dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là
A. 13,7 B. 12,78
C. 18,46 D. 14,62
Đáp án: C
Ta có: nH2 = 0,12 mol
KL + H2O → OH- (0,24) + 1/2 H2 (0,12 mol)
Gọi nH2SO4 = x ⇒ nHCl = 4x ⇒ nH+ = 6x mol
nH+ = nOH- = 0,24mol
6x = 0,24 ⇒ x = 0,04 mol ⇒ nH2SO4 = 0,04 mol ⇒ nHCl = 4. 0,04 = 0,16 mol
⇒ mmuối = mkim loại + mgốc axit = 8,94 + 0,04. 96 + 0,16. 35,5 = 18,46 gam.
Bài 5: Cho 2,22 gam hỗn hợp kim loại gồm K, Na và Ba vào nước được 500ml dung dịch X có pH = 13. Cô cạn dung dịch X được m gam chất rắn. m là:
A. 4,02 B. 3,42
C. 3,07 D. 3,05
Đáp án: C
Ta có pH = 13 ⇒ pOH = 14 – 13 = 1 ⇒ [OH-] = 0,1 M ⇒ nOH- = 0,1. 0,5 = 0,05 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
Ta có: mbazơ = mkim loại + mOH- = 2,22 + 0,05. 17 = 3,07 g
Bài 6: Hấp thụ hoàn toàn 1,568 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,16M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,16M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 3,94 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
A. 0,02M B. 0,04M
C. 0,03M D. 0,015M
Đáp án: B
nCO2 = 0,07mol; nNaOH = 0,08 mol
⇒ nNa2CO3 = 0,01 mol; nNaHCO3 = 0,06 mol
⇒ nBaCO3 = 0,02 mol < nBaCl2 = 0,04 mol ⇒ nCO32- = nBaCO3 = 0,02 mol
OH- + HCO3- → CO32-
nOH- = nCO32- = 0,02 mol ⇒ a = 0,01/0,25 = 0,04 mol
Bài 7: Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16mol NaOH hoặc 0,24mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là:
A. 7,88 g B. 4,925 g
C. 1,97 g D. 3,94g
Đáp án: A
Gọi số mol Na2CO3: x mol, KHCO3: x mol, Ba(HCO3)2: y mol
Nhận thấy dung dịch X tác dụng vừa đủ với 0,16 mol NaOH: HCO3- + OH- → CO32- + H2O
→ nHCO3- = nOH- = x + 2y = 0,16 (1)
Nếu dung dịch X chỉ có HCO3- thì lượng HCl cần dùng tối đa là 0,16 mol < 0,24 mol
→ Trong dung dịch X còn chứa CO32- dư: (x - y) mol
nCO32- dư = x - y = (0,24 - 0,16):2 = 0,04 mol (2)
mBaCO3 = 0,04. 197 = 7,88 gam
Bài 8: Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al
B. Al, Mg, Na, K
C. Mg, Al, Na, K
D. Al, Mg, K, Na
Đáp án: B
Bài 9: Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:
(1) Na2CO3 + H2SO4
(2) NaHCO3 + FeCl3
(3) Na2CO3 + CaCl2
(4) NaHCO3 + Ba(OH)2
(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2
(6) Na2S + AlCl3
Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là
A. 5, 6
B. 2, 3, 5
C. 1, 3, 6
D. 2, 4, 6
Đáp án: A
Bài 10: Chỉ dùng duy nhất một hóa chất nào dưới đây có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: AlCl3; ZnCl2; FeCl2 và NaCl.
A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch Na2CO3
C. Dung dịch AgNO3
D. Nước amoniac
Đáp án: D
Bài 11: Các tính chất vật lí (nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, khối lượng riêng) của các kim loại trong nhóm IA biến đổi có quy luật, trong đó các kim loại nhóm IIA biến đổi không theo quy luật. Để giải thích hiện tượng này có thể dựa vào:
A. điện tích hạt nhân của các nguyên tử.
B. cấu trúc mạng tinh thể.
C. bán kính ion.
D. độ hoạt động hoá học.
Đáp án: B
Bài 12: Nhỏ từ từ dung dịch chứa a mol NaHCO3 và a mol Na2CO3 vào dung dịch HCl thu được V lít khí (đktc). Khi cho dung dịch CaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Quan hệ giữa a với m, V là:
Đáp án: D
Nhỏ từ từ dung dịch NaHCO3 và Na2CO3 vào dung dịch HCl, hai phản ứng xảy ra đồng thời:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Bài 13: Cho các chất sau : Ca(OH)2, KOH, CaCO3, Ca(HCO3)2, KNO3, Mg(OH)2.
Số chất bị nhiệt phân có chất khí trong sản phẩm tạo thành là:
A.5. B.4. C. 3. D. 2.
Đáp án: C
Bài 14: Để bảo quản các kim loại kiềm, có thể thực hiện cách nào sau đây ?
A. Để trong lọ thủy tinh có không khí nhưng đậy nắp kín.
B. Ngâm trong ancol nguyên chất.
C. Để trong lọ thủy tinh có chất hút ẩm và đặt trong bóng tối.
D. Ngâm trong dầu hỏa.
Đáp án: D
Bài 15: Một loại nước cứng tạm thời chứa ion Ca2+. Cô cạn 100 ml dung dịch nước cứng này thu được 156,8 ml CO2 (đktc). Để loại bỏ tính cứng tạm thời của 1 lít nước cứng này cần dùng tối thiếu số ml dung dịch NaOH 0,1M là:
A 140 ml. B. 700 ml. C. 70 ml. D. 1400 ml.
Đáp án: A
nCa(HCO3)2 = nCO2 = 7.10-3 mol
VNaOH = 70 ml
Xem thêm Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Hóa học 12 có lời giải hay khác:
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 29 Luyện tập: Tính chất của nhôm có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 30 Thực hành: Thí nghiệm Tính chất của natri, magie, nhôm có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 31: Sắt (Fe) có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 32: Hợp chất của sắt có đáp án
- Trắc nghiệm Hóa 12 Bài 33: Hợp kim của sắt có đáp án
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều