Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (Phần 3)
Với bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Sinh 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn trắc nghiệm Sinh học 12.
- Lý thuyết Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 năm 2023 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (Phần 2)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (Phần 4)
Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 12 (có đáp án): Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (Phần 3)
Câu 21: Ở những loài có cơ chế tế bào học xác định giới tính kiểu XX và XY nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch cho tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới thì kết luận nào sau đây là đúng?
A. Gen quỵ định tính trạng nằm trên NST Y
B. Chưa thể kết luận chắc chắn
C. Gen quy định tính trạng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với nhiễm sẳc thể Y
D. Gen quy định tính trạng năm trong ti thể
Đáp án: C
Câu 22: Nhận định nào sau đây là đúng về di truyền ngoài nhân?
A. Gen ngoài nhân dược di truyền thẳng
B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ
C. Gen ngoài nhân chỉ có trong ti thể của mọi loài sinh vật
D. Chứng động kinh ở người do một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể, nên nếu mẹ bị động kinh thì chỉ có con gái mới bị động kinh
Đáp án: B
Câu 23: Trong phép lai một tính trạng do 1 gen quy định, nếu kết quả phép lai thuận và kết quả phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nghiên cứu
A. nằm trên nhiễm sắc thể Y
B. nằm trên nhiễm sắc thể X
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. nằm ở ngoài nhân (trong ti thể hoặc lục lạp)
Đáp án: D
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng về hiện tượng di truyền theo dòng mẹ?
A. Kiểu hình của các cơ thể con đều giống mẹ.
B. Một cơ thể dùng làm mẹ lai với các cơ thể khác nhau vẫn cho đời con cùng 1 kiểu hình.
C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể X.
D. Lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
Đáp án: C
Câu 25: Một trong những đặc điểm của gen trong tế bào chất là:
A. gen của con được thừa hưởng hoàn toàn từ bố.
B. phân chia không đồng đều về các tế bào con trong phân bào.
C. rất khó bị đột biến.
D. luôn tồn tại thành cặp alen.
Đáp án: B
Câu 26: Khi nói về đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể giới tính, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính X thường di truyền chéo.
II. Ở giới dị giao tử gen không tồn tại thành cặp alen.
III. Biểu hiện đều ở cả hai giới đực và cái.
IV Trong một phép lai nếu bố mang kiểu hình trội, thì tất cả con gái sinh ra mang kiểu hình trội giống bố.
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Đáp án: C
Câu 27: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây sai?
A. Các gen ngoài nhân thường tồn tại thành từng cặp alen.
B. Ở các loài sinh sản vô tính và hữu tính, gen ngoài nhân đều có khả năng di truyền cho đời con.
C. Gen ngoài nhân có khả năng nhân đôi và phiên mã.
D. Gen ngoài nhân được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit là A, T, G, X.
Đáp án: B
Câu 28: Cho phép lai cá diếc cái với cá chép đực thu được cá nhưng không râu, phép lai nghịch cá diếc đực với cá chép cái thu được cá nhưng có râu. Quy luật di truyền chi phối các phép lai nói trên là:
A. Di truyền liên kết gen
B. di truyển gen tế bào chất
C. hoán vị gen một bên
D. di truyền liên kết với giới tính
Đáp án: B
Lưu ý: Cá chép có râu còn cá diếc không râu
+ Phép lai 1: cá diếc cái × cá chép đực → cá không râu (giống mẹ)
+ Phép lai 2: cá diếc đực × cá chép cái → cá có râu (giống mẹ)
→ Di truyền theo dòng mẹ, di truyền gen tế bào chất.
Câu 29: Ở một loài động vật có vú, tính trạng màu lông do tương tác giữa hai gen nằm trên hai NST khác nhau (Aa và Bb), tính trạng chiều dài đuôi do cặp gen Dd quy định. Cho giao phối giữa hai cá thể đều có kiểu hình lông đen, đuôi ngắn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau :
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
Biết rằng trong quần thể có 5 kiểu gen khác nhau về cặp gen Bb. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu phù hợp với kết quả trên ?
I. Có 6 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình lông đen.
II. Tính trạng chiều dài đuôi di truyền liên kết với giới tính.
III. Hoán vị gen xảy ra ở hai giới với tần số 16%.
IV. Trong các cá thể F1, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp về 3 căp gen chiếm tỉ lệ 1%.
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Đáp án: B
Trong quần thể có 5 kiểu gen về cặp Bb → cặp gen Bb nằm trên NST giới tính X ở vùng không tương đồng.
Tỷ lệ kiểu hình chung: đen/trắng =9/7; ngắn/dài= 3/1 → P dị hợp các cặp gen
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ (9:7)(3:1)≠đề → cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST thường.
Quy ước gen: A-B-: Lông đen/A-bb/aaB-/aabb: trắng
D- lông ngắn/ dd lông dài.
Giới cái: 0,54 đen, ngắn:0,21 đen,dài:0,21 trắng, ngắn:0,04 trắng dài
I đúng, lông đen (AA:Aa)(XBXb: XBXB:XBY)
II sai, gen nằm trên NST thường
III sai, HVG xảy ra ở 1 giới với f=16%
Phép lai XBXb × XBY → giới cái 100%XBX- → Tỷ lệ A-D-=0,54
Giả sử cả 2 giới có HVG với f=16% → aadd = 0,08×0,42 = 0,0336 hoặc 0,082 →A-D-=0,5+aadd≠ 0,54
→ loại.
Nếu P HVG ở 1 bên với f=16%
KH:
- Ở giới cái : 54% lông đen, đuôi ngắn : 21% lông trắng, đuôi ngắn : 21% lông đen, đuôi dài : 4% lông trắng, đuôi dài.
- Ở giới đực : 27% lông đen, đuôi ngắn : 10,5% lông đen, đuôi dài : 48% lông trắng, đuôi ngắn: 14,5% lông trắng, đuôi dài.
→ Thoả mãn.
IV sai, các cá thể cái có kiểu gen đồng hợp là:
Câu 30: Ở ruồi giấm, xét phép lai P : . Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội lấn át hoàn toàn alen lặn, không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng ?
I. F1 có tối đa 28 loại kiểu gen.
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 25%.
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%.
IV. Nếu cho con đực P giao phối với con cái dị hợp tử về cả 4 cặp gen thì có thể thu được đời con có tối đa 56 loại kiểu gen.
A. 2 B. 4 C. 1 D. 3
Đáp án: D
aabb =0 →A-B-=0,5
I đúng, số kiểu gen tối đa 7×4=28
II đúng, tỷ lệ trội 4 tính trạng là 0,5A-B- ×0,5D-E-= 0,25
III sai, không có cá thể mang 4 tính trạng lặn
IV đúng, số kiểu gen tối đa là 7×2×4=56
Câu 31: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P: thu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ?
I. F1 cho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử.
II. Tần số hoán vị gen là 20%.
III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 52,5% .
IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Đáp án: B
Ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ: A-bbXDY = 0,0125 →A-bb = 0,0125:0,25 =0,05 →aabb = 0,25 – 0,05 = 0,2 =0,4×0,5 →tần số HVG f= 20% (ab là giao tử liên kết = (1-f)/2)
A-B-=0,5+aabb = 0,7; D-=0,75; dd=0,25
I sai, số kiểu gen tối đa: 7×4 =28; số kiểu hợp tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái = 4×2×2×2=32
II đúng.
III đúng. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 chiếm 0,7×0,75=52,5%
IV đúng. Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1= 0,7 ×0,5 = 0,35
Số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng là: 0,4×0,5×0,25 =0,05
→ Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7
Câu 32: Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ
A. Ti thể của bố.
B. Ti thể của bố hoặc mẹ.
C. Ti thể của mẹ.
D. Nhân tế bào của cơ thể mẹ.
Đáp án: C
Câu 33: Điều nào dưới đây không đúng đối với di truyền ngoài nhiễm sắc thể?
A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất.
B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ.
C. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau.
D. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng.
Đáp án: A
Câu 34: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá thể mắt trắng, đuôi dài, 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
(2). Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%.
(3). Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.
(4). Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Đáp án: C
Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn → P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn
Quy ước gen:
A- mắt đỏ; a – mắt trắng
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,5:0,5 → tỷ lệ giao tử ở con cái
Xét các phát biểu:
(1) sai, F1 có 2 kiểu gen
(2) sai, HVG ở giới cái
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể đực F1 lai phân tích:
Câu 35: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắc trắng.Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là
A. 15%. B. 2,5%. C. 7,5%. D. 5%.
Đáp án: D
(AB/ab) XDXd x (AB/ab) XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15% = aabb XD aabb = 20%
Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là:
aabbXDY = 20% x 1/4 = 5%
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 có đáp án ôn thi THPT Quốc gia hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân (Phần 4)
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 13: Ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của gen (Phần 2)
- Trắc nghiệm tổng hợp Sinh 12 Chương 2
- Trắc nghiệm tổng hợp Sinh 12 Chương 2 (Phần 2)
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều