Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 12 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

A/ DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 1: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

  1. Không mang gen
  2. Mang gen quy định giới tính và có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
  3. Chỉ mang gen quy định giới tính
  4. Luôn tồn tại thành cặp trong tế bào của cơ thể đa bào

Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính là loại NST

  1. Mang gen quy định giới tính
  2. Có thể mang cả gen quy định tính trạng thường
  3. Tồn tại thành cặp hoặc không thành cặp trong tế bào tùy loài
  4. Tất cả các ý trên
Quảng cáo

Câu 3: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật có vú, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục mà không có ở tế bào xôma
  2. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang các gen quy định giới tính
  3. Các gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính Y được di truyền 100% cho giới XY
  4. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X chỉ truyền cho giới XX

Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về NST giới tính ở động vật.

  1. NST giới tính có ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục
  2. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
  3. Ở gà, gà mái thuộc giới dị giao tử, mang cặp NST giới tính XY
  4. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng

Câu 5: Khi nói về gen trên cặp nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gen qui định giới tính, không có gen qui định các tính trạng thường
  2. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính X mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
  3. Có những gen chỉ có trên nhiễm sắc thể giới tính Y mà không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính X
  4. Có những gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X và có cả alen tương ứng trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
Quảng cáo

Câu 6: Sự di truyền kiểu hình liên kết với giới tính như thế nào?

  1. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn đồng đều ở hai giới
  2. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình khi đều hoặc không đều ở hai giới tính
  3. Sự di truyền kiểu hình chỉ ở một giới tính
  4. Sự phân bố tỉ lệ kiểu hình luôn không đồng đều ở hai giới tính

Câu 7: Ở người, gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X

  1. chỉ được di truyền từ mẹ cho con gái
  2. Chỉ được di truyền từ bố cho con trai
  3. luôn tồn tại thành từng cặp alen
  4. không có alen tuơng ứng trên NST Y.

Câu 8: Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm là

  1. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính   
  2. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
  3. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
  4. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
Quảng cáo

Câu 9: Có bao nhiêu đặc điểm là của bệnh do gen trội trên NST X gây ra?

(1) Bệnh thường biểu hiện ở nam nhiều hơn nữ.

(2) Bố mắc bệnh thì tất cả các con gái đều mắc bệnh.

(3) Bố mẹ không mắc bệnh có thể sinh ra con mắc bệnh.

(4) Mẹ mắc bệnh thì tất cả các con trai đều mắc bệnh.

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Câu 10: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm di truyền của gen lặn quy định tính trạng thường nằm trên nhiễm sắc thể X.

  1. Có hiện tượng di truyền chéo từ mẹ cho con trai
  2. Tỉ lệ phân li kiểu hình không giống nhau ở hai giới.
  3. Kết quả phép lai thuận khác với kết quả phép lai nghịch.
  4. Kiểu hình lặn có xu hướng biểu hiện ở cơ thể mang cặp nhiễm sắc thể XX

Câu 11: Các bệnh mù màu, máu khó đông ở người di truyền theo quy luật nào?

  1. Di truyền ngoài nhân
  2. Tương tác gen
  3. Theo dòng mẹ
  4. Liên kết với giới tính

Câu 12: Tính trạng có túm lông ở vành tai di truyền theo quy luật nào?

  1. Di truyền ngoài nhân
  2. Tương tác gen
  3. Theo dòng mẹ    
  4. Liên kết với giới tính

Câu 13: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có bố và con trai đều mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng?

  1. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
  2. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
  3. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
  4. Con gái của cặp vợ chồng này chắc chắn cũng bị bệnh máu khó đông

Câu 14: Ở nguời, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen trội H quy định tình trạng máu đông bình thường. Một gia đình có con trai mắc bệnh máu khó đông, bố mẹ đều bình thường, nhận định nào dưới đây là đúng? 

  1. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố
  2. Mẹ bình thường có kiểu gen XHXH
  3. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp XHXh
  4. Con gái của cặp vợ chồng này có thể bị bệnh máu khó đông.

Câu 15: Trong quy luật di truyền liên kết với giới tính, phép lai thuận nghịch cho kết quả?

  1. Tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở hai giới
  2. Con lai luôn có kiểu hình giống mẹ
  3. Con lai F1 đồng tính và chỉ biểu hiện tính trạng một bên bố hoặc mẹ
  4. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới giống nhau

Câu 16: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử (XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen:

  1. Nằm ngoài nhiễm sắc thể.
  2. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X
  3. Nằm trên nhiễm sắc thể thường
  4. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.

Câu 17: Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?

  1. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
  2. Chỉ di truyền ở giới đực.
  3. Chỉ di truyền ở giới cái.
  4. Chỉ di truyền ở giới đồng giao tử.

Câu 18: Các gen quy định tính trạng nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng chỉ di truyền cho:

  1. Giới đực
  2. giới cái
  3. giới đồng giao tử
  4. giới dị giao tử

Câu 19: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây sai?

  1. Hai gen quy định tính trạng nằm trên NST X
  2. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp.
  3. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 1
  4. Hai gen quy định tính trạng di truyền liên kết.

Câu 20: Ở 1 loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với a quy định màu trắng, alen B quy định lông dài trội hoàn toàn so với b quy định lông ngắn. Cho con đực lông trắng, dài giao phối với con cái lông đen, ngắn thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái lông đen, dài: 1 đực đen, ngắn. Cho các con F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cái đen, ngắn: 1 cái đen, dài: 1 đực đen, ngắn: 1 đực trắng, dài. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Gen quy định hai tính trạng nằm trên NST X, di truyền liên kết.
  2. Ở F2, con cái lông đen, ngắn có kiểu gen đồng hợp
  3. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2: 1: 2: 1
  4. Cả ba nhận xét trên

Câu 21: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, sau đó cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 13 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định theo lý thuyết phát biểu nào sau đây sai?

  1. Ở F2 Có 4 loại kiểu gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm.
  2. Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
  3. Trong số các ruồi mắt đỏ ở F3 ruồi cái chiếm tỉ lệ 7/13.
  4. Gen quy định màu mắt ruồi giấm nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X.

Câu 22: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Đời F1 có tối đa 10 loại kiểu gen.

II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.

IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 23: Ở một loài động vật, mỗi cặp tính trạng màu thân và màu  mắt đều do một cặp gen quy định. Cho  con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lai với con cái (XX) thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân xám, mắt đỏ : 20% con đực thân đen, mắt trắng : 5% con đực thân xám, mắt trắng : 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Tần số hoán vị gen ở cá thể cái F1

  1. 40%
  2. 20%
  3. 30%
  4. 10%

Câu 24: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho  F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Cho các phát biểu sau về các con ruồi ở thế hệ F2, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 31,25%.

(2) Tỉ lệ ruồi đực mắt đỏ bằng một phần ba ruồi đực mắt trắng.

(3) Số ruồi cái mắt trắng bằng 50% số ruồi đực mắt trắng.

(4) Ruồi cái mắt đỏ thuần chủng bằng 25% ruồi cái mắt đỏ không thuần chủng.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Câu 25: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Tất cả các gà lông đen đều là gà mái.
  2. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
  3. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
  4. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.

Câu 26: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y. Alen B quy định màu mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Cho giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, F1 có cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng. Cho F1 tạp giao được F2, cho các phát biểu sau về ruồi ở F2, số phát biểu đúng là:

(1).Ruồi giấm cái mắt trắng chiếm tỉ lệ 18,75%.

(2).Tỷ số giữa ruồi đực mắt đỏ và ruồi cái mắt đỏ là 6/7.

(3).Ruồi giấm cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%.

(4).Ruồi đực mắt trắng chiếm tỉ lệ 12,5%.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 27: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con giống nhau ở cả hai giới?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 28: Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình đời con khác nhau ở cả hai giới?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. Cả 3 phép lai

Câu 29: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là: 

  1. 2
  2. 9
  3. 1
  4. 3

Câu 30: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi cái bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là: 

  1. 2
  2. 9
  3. 1
  4. 3

Câu 31: Ở tằm, gen A quy định trứng màu trắng, gen a quy định trứng màu xám. Phép lai nào sau đây có thể phân biệt được con đực và con cái ở giai đoạn trứng?

  1. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  2. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  3. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
  4. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 32: Ở gà, gen A quy định lông vằn, a : không vằn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Trong chăn nuôi người ta bố trí cặp lai phù hợp, để dựa vào màu lông biểu hiện có thể phân biệt gà trống , gà mái ngay từ lúc mới nở. Cặp lai phù hợp là

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 33: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là đúng?

  1. Không xuất hiện mèo đực tam thể.
  2. Những con mèo đực lông đen luôn có kiểu gen đồng hợp.
  3. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn.
  4. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con chắc chắn xuất hiện toàn mèo tam

Câu 34: Ở mèo, kiểu gen DD quy định màu lông đen; dd quy định màu lông hung; Dd quy định màu lông tam thể. Gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không phát sinh đột biến mới. Nhận định nào sau đây là sai?

  1. Không xuất hiện mèo đực tam thể
  2. Những con mèo đực lông đen sẽ không có kiểu gen đồng hợp
  3. Ở mèo cái, mèo tam thể thường xuất hiện với tỉ lệ lớn
  4. Cho mèo đực lông hung giao phối với mèo cái lông đen, đời con xuất hiện 2 loại kiểu hình

Câu 35: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% ruồi mắt đỏ : 25% ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

  1. XBXB × XbY
  2. XBXB × XBY
  3. XBXb × XbY
  4. XBXb × XBY

Câu 36: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt có hai alen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 và đều ở cả hai giới?

  1. XBXB × XbY
  2. XBXB × XBY
  3. XBXb × XbY
  4. XBXb × XBY

Câu 37: Ở ruồi giấm, alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình là 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng?

  1. XDXD × Xd
  2. XDXd × XDY
  3. XDXd × Xd
  4. XdXd × XDY

Câu 38: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt trắng các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực?

  1. XWXw ×  XwY
  2. XWXW ×  XW
  3. XWXw ×  XWY.
  4. XWXW ×  XwY

Câu 39: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

  1. 1/2
  2. 1/ 4
  3. 3/4
  4. 3/8

Câu 40: Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài ở F3 là:

  1. 1/2
  2. 1/4  
  3. 3/4  
  4. 3/8

Câu 41: Màu lông của mèo được qui định bởi gen nằm trên NST X. XA là alen trội qui định lông màu da cam trội hoàn toàn so với Xa là alen qui định màu lông đen. Điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lai giữa mèo cái XAXa và mèo đực XAY?

  1. Bất kể giới tính như thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm
  2. Tất cả mèo có lông đốm đều là mèo đực.
  3. Tất cả mèo cái đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực có lông màu da cam
  4. Tất cả đời con đều có lông màu da cam

Câu 42: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDd×aaBbddY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ

  1. 3/16
  2. 3/32.
  3. 3/64
  4. 9/64.

Câu 43: Ở một loài chim, xét 4 cặp gen nằm trên bốn cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P:AaBbDdXMXm×aaBbddXMY. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể F1, con có kiểu hình giống bố chiếm tỷ lệ

  1. 3/16
  2. 3/32
  3. 3/64
  4. 9/64

Câu 44: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

  1. Có 6 phép lai và có 2 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1  trắng
  2. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
  3. Có 10 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng.
  4. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng.

Câu 45: Một gen có 2 alen (A: màu đỏ, a: màu trắng) trội lặn hoàn toàn đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Cho các cá thể mang các kiểu gen đó giao phối với nhau. Kết luận nào sau đây đúng:

  1. Có 6 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1  trắng
  2. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng
  3. Có 6 phép lai và có 1 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng
  4. Có 10 phép lai và có 3 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ: 1  trắng

Câu 46: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng

- Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con cái mắt đỏ đồng hợp ở F3 sẽ là

  1. 3/8
  2. 5/18
  3. 1/18
  4. 9/128

Câu 47: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được

- Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng

Nếu đem các con mắt đỏ F2 giao phối với nhau thu được F3. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ con đực mắt đỏ ở F3 sẽ là

  1. 3/8
  2. 4/9
  3. 1/9
  4. 9/128

Câu 48: Trong 1 quần thể, gen 1 có 3 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

  1. 15 và 180
  2. 19 và 180
  3. 20 và 120
  4. 15 và 120

Câu 49: Trong 1 quần thể, gen 1 có 2 alen, gen 2 có 5 alen. Cả 2 gen thuộc nhiễm sắc thể X, không có alen trên Y. Gen 3 có 4 alen thuộc nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X. Số loại giao tử và số kiểu gen nhiều nhất có thể có là:

  1. 14 và 95
  2. 10 và 55
  3. 20 và 120
  4. 15 và 120

Câu 50: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

Câu 51: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 125 con cái lông ngắn, thân đen : 42 con cái lông dài, thân đen : 125 con đực lông ngắn, thân trắng : 40 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng?

1. Ở Fa tối đa có 6 loại kiểu gen.

2. Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định.

3. Có 2 kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng.

4. Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 18 kiểu gen và 8 kiểu hình.

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 52: Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái F1 lai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 0,05%

Số nhận xét đúng là?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 53: Ở một loài động vật cho con đực thuần chủng cánh dài, có lông đuôi giao phối với con cái thuần chủng cánh ngắn, không có lông đuôi thu được F1 100% cánh dài, có lông đuôi. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2  có tỉ lệ kiểu hình phân li ở hai giới như sau:

Giới cái: 36 con cánh dài, có lông đuôi; 9 con cánh dài, không có lông đuôi; 24 con cánh ngắn, có lông đuôi; 51 con cánh ngắn, không có lông đuôi

Giới đực: 90 con cánh dài, có lông đuôi;30 con cánh ngắn, có lông đuôi

Biết rằng tính trạng về lông đuôi do một gen có hai alen quy định, không phát sinh thêm đột biến và chỉ xảy ra hoán vị ở giới cái. Cho các nhận xét sau:

1. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

2. Tần số hoán vị gen bằng 20%

3. Tính dạng hình dạng cánh do 2 cặp gen không alen tương tác bổ sung quy định

4. Cặp gen quy định tính trạng lông đuôi nằm trên vùng không tương đồng của NST Y

5. Cho cái Flai phân tích trong tổng số con đực được sinh ra thì kiểu hình cánh dài, không có lông đuôi chiếm tỉ lệ 5%

Số nhận xét đúng là?

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 54: Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ có thị lực bình thường và không bị máu khó đông là bao nhiêu

  1. 3%
  2. 1,5%
  3. 4,85%
  4. 1,125%

Câu 55: Ở người, các gen mù màu đỏ-xanh lá cây (R= bình thường, r = mù màu) và bệnh hemophilia A (H = bình thường, h = bệnh hemophilia) liên kết và cách nhau 3 đơn vị bản đồ. Một người phụ nữ có mẹ bị mù màu và có cha bị bệnh hemophilia A đang mang thai một bé trai và muốn biết khả năng con mình sẽ có thị lực bình thường và đông máu. Xác suất đứa trẻ bị cả hai bệnh trên là bao nhiêu?

  1. 0,03
  2. 0,13
  3. 0,125
  4. 0,01

Câu 56: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu về màu cánh người thực hiện các phép lai sau:
- Phép lai thứ nhất: P đực cánh xám × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ hai: P đực cánh đỏ × cái cánh xám → F1 thu được tỉ lệ 1 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi cái cánh xám: 1 ruồi đực cánh xám: 1 ruồi đực cánh trắng.
- Phép lai thứ ba: P đực cánh đỏ × cái cánh đỏ → F1 thu được tỉ lệ 2 ruồi cái cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh đỏ: 1 ruồi đực cánh trắng.
Biết màu cánh của ruồi do một gen quy định, không xảy ra đột biến. Theo kết quả mày có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Tính trạng màu cánh di truyền liên kết với giới tính.
II. Tính trạng cánh đỏ và cánh xám trội hoàn toàn so với tính trạng cánh trắng.
III. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ nhất sẽ cho tỉ lệ đời con 2 cái cánh xám: 1 đực cánh xám: 1 đực cánh trắng.
    IV. Lấy ruồi cái đời P ở phép lai thứ hai lai với ruồi đực ở phép lai thứ ba sẽ cho tỉ lệ đời con 50% cánh xám: 25% cánh đỏ: 25% cánh trắng.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3

B/ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN

Câu 1: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân)?

  1. Lai phân tích.
  2. Lai thuận nghịch.
  3. Lai tế bào.
  4. Lai cận huyết.

Câu 2: Gen di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân) có thể được phát hiện bằng phép lai nào?

  1. Lai phân tích
  2. Lai thuận nghịch
  3. Lai tế bào.
  4. Lai cận huyết

Câu 3: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đang xét

  1. nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X
  2. nằm trên nhiễm săc thể thường.
  3. nằm ở vùng tương đồng trên NST giới tính X và Y.
  4. nằm ở tế bào chất.

Câu 4: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở:

  1. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn
  2. Ti thể, lục lạp
  3. Ti thể, trung thể và nhân tế bào
  4. Ti thể, lục lạp và riboxom

Câu 5: Gen ngoài nhân được tìm thấy ở

  1. Ti thể
  2. Lục lạp
  3. ADN vi khuẩn
  4. Cả 3 vị trí trên

Câu 6:Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

  1. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.
  2. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh
  3. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh
  4. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.

Câu 7: Ở người, bệnh động kinh do đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây ra. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh này?

  1. Bệnh này gặp ở cả nữ giới và nam giới
  2. Nếu bố mẹ bình thường, thì tất cả các con của họ đều không bị bệnh.
  3. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh, con trai không bị bệnh
  4. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì tất cả các con của họ đều bị bệnh.

Câu 8: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON.
  2. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
  3. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
  4. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 9: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
  2. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
  3. Một người sẽ không bị bệnh LHON nếu cha khỏe mạnh, bất kể người mẹ có bị bệnh hay không.
  4. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh chắc chắn sinh ra con gái bị bênh LHON.

Câu 10: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
 Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

  1. 100% cây hoa trắng.
  2. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
  3. 100% cây hoa đỏ.
  4. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Câu 11: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:

Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
 Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận thu được F2. Theo lý thuyết F2, ta có:

  1. 100% cây hoa trắng.
  2. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
  3. 100% cây hoa đỏ.  
  4. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.

Câu 12: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

  1. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
  2. 100% cây hoa đỏ.
  3. 100% cây hoa vàng.
  4. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ.

Câu 13: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa vàng (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm:

  1. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa vàng.
  2. 100% cây hoa đỏ
  3. 100% cây hoa vàng
  4. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa đỏ

Câu 14: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

  1. Đực, lông vàng, chân cao, kháng thuốc.
  2. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  3. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  4. Đực, lông vàng, chân thấp, kháng thuốc.

Câu 15: Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính trạng chiều cao do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào của một con đực A có màu lông đỏ, chân thấp, không kháng thuốc vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân của cơ thể cái B có màu lông vàng, chân cao, kháng thuốc tạo được tế bào chuyển nhân C. Nếu tế bào C phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là

  1. Đực, lông đỏ, chân thấp, kháng thuốc
  2. Đực, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  3. Cái, lông vàng, chân cao, không kháng thuốc
  4. Đực, lông đỏ, chân cao, kháng thuốc.

Câu 16: Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là:

  1. Gen tăng cường.
  2. Gen điều hòa.
  3. Gen đa hiệu
  4. Gen trội.

Câu 17: Gen đa hiệu là gen chi phối đến sự hình thành:

  1. một tính trạng do 2 cặp gen quy định.
  2. một tính trạng do gen trên NST giới tính.
  3. nhiều tính trạng.
  4. một hay nhiều tính trạng.

Câu 18: Nhận định đúng về gen đa hiệu là:

  1. Một gen mà sản phẩm của nó ảnh hưởng đến nhiều tính trạng.
  2. Một gen mang thông tin quy định tổng hợp nhiều loại Protein.
  3. Một tính trạng do nhiều gen tương tác nhau cùng quy định.
  4. Gen có nhiều alen, mỗi alen có một chức năng khác nhau.

Câu 19: Gen đa hiệu thực chất là:

  1. Gen gây ra nhiều hiệu quá khác nhau
  2. Gen tạo 1 sản phẩm ảnh hướng tới nhiều tính trạng
  3. Gen đa xitrôn tạo ra nhiều loại ARN khác nhau.
  4. Gen quy định hoạt động cùa nhiều gen khác

Câu 20: Người ta cho rằng gen Hb là gen đa hiệu vì:

  1. 1 gen Hb nói chung mã hóa 4 chuỗi polipeptit
  2. HbA chỉ có 1 hiệu quả, còn Hb có nhiều tác động
  3. Nó tạo ra sản phẩm gây nên nhiều rối loạn bệnh lý
  4. 1 gen Hb gây biến đổi ở 2 chuỗi polipeptit.

Câu 21: Người ta phát hiện được gen Hb là gen đa hiệu vì nhận thấy:

  1. Gen Hb có nhiều gen con tạo thành.
  2. Gen Hb ở các điều kiện khác nhau sẽ biểu hiện khác nhau
  3. Trong cơ thể có nhiều gen Hb khác nhau.
  4. Gen Hb bị đột biến gây bệnh ở hồng cầu, kèm theo nhiều rối loạn bệnh lý khác.

Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. Không có phát biểu nào đúng

Câu 23: Cho các phát biểu sau:

(1) Gen đa hiệu là gen có thể chi phối sự biểu hiện của nhiều tính trạng.

(2) Gen đa hiệu là gen có số allen nhiều hơn 2.

(3) Gen đa hiệu là gen quy định nhiều mARN khác nhau để quy định cùng lúc nhiều tính trạng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu không đúng?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. Tất cả các phát biểu đều đúng

Câu 24: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi:

  1. Ở một tính trạng.
  2. Ở một loạt tính trạng do nó chi phối.
  3. Ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.
  4. Ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

Câu 25: Khi gen đa hiệu không phiên mã được sẽ dẫn tới:

  1. Một tính trạng không biểu hiện
  2. Tất cả các tính trạng do gen đó quy định đều không biểu hiện
  3. Các tính trạng do gen đó quy định vẫn biểu hiện nhưng ở mức độ yếu
  4. Toàn bộ kiểu hình của cơ thể đều không biểu hiện được.

Câu 26: Gen liên kết giống gen đa hiệu ở hiện tượng:

  1. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
  2. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác
  3. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng
  4. Nhiều tính trạng biểu hiện cùng nhau

Câu 27: Gen đa hiệu và gen di truyền theo dòng mẹ giống nhau ở hiện tượng:

  1. Nó đột biến sẽ kéo theo biến đối hàng loạt tính trạng.
  2. Gen liên kết sẽ hoán vị tạo nhóm liên kết khác.
  3. Đột biến ở 1 gen chưa chắc kéo theo biến đổi hàng loạt tính trạng.
  4. Nhiều tính trạng có thể được biểu hiện cùng nhau.

C/ BÀI TẬP TỔNG HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN VÀ TÍNH SƠ LOẠI KIỂU GEN TRONG QUẦN THỂ

Câu 1: Một loài thực vật, gen A – thân cao, a –thân thấp; B- hoa đỏ, b- hoa vàng; D- quả tròn, d- quả dài. Cặp gen Bb và Dd nằm trên cùng một NST, biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Xét phép lai:

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHtỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ quả tròn ở thế hệ F1 là bao nhiêu?

  1. 3/4
  2. 3/8
  3. 9/16
  4. 3/16

Câu 2: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội cả hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

  1. 3/4
  2. 3/8
  3. 9/16
  4. 3/16

Câu 3: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho cây cao, các kiểu gen còn lại cho cây thấp. Tính trạng màu hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa đỏ; d– hoa trắng. Xác định tỷ lệ kiểu hình trội một trong hai tính trạng thu được từ phép lai P: (AD/ad) Bb x (AD/ad) Bb, biết các gen liên kết hoàn toàn.

  1. 3/4
  2. 3/8
  3. 9/16
  4. 3/16

Câu 4: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là

  1. 1,25%
  2. 3,75%
  3. 2,5%
  4. 7,5%

Câu 5: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 tỉ lệ ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng là

  1. 1,25%.
  2. 3,75%
  3. 2,5%.
  4. 7,5%.

Câu 6: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHcho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là

  1. 15%. 
  2. 10%.
  3. 5%. 
  4. 7,5%.

Câu 7: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ đơn thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x  Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

  1. 1,25%.
  2. 18,75%.
  3. 12,5%.
  4. 6,75%

Câu 8: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen không alen qui định, nếu kiểu gen có A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen khác qui định, trong đó D- hoa kép; d– hoa đơn. Xác định tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ kép thu được từ phép lai P: Aa(BD/bd) x  Aa(BD/bd), biết rằng tần số hoán vị gen là 20%.

  1. 49,5%.
  2. 18,75%.
  3. 12,5%.
  4. 56,25%.

Câu 9: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F2?

  1. 49,5%.
  2. 66%
  3. 75%
  4. 64,5%

Câu 10: Ở một loài thực vật, alen A: thân cao; a: thân thấp; alen B: hoa đỏ; b: hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể số I. Alen D: quả tròn; d: quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể số II, các gen trội hoàn toàn. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng nhau. Tính tỉ lệ cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả dài ở F2?

  1. 49,5%
  2. 66%
  3. 21%
  4. 16,5%

Câu 11: Ptc → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 9 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu trong; 3 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu trong. Biện luận tìm kiểu gen F1

  1. Aa BD/bd.
  2. Aa Bd/bD
  3. Aa BD/Bd
  4. Aa Bd/bd

Câu 12: Ptc  → F1 toàn cây thân cao, hạt tròn, màu đục; F1 giao phấn với nhau được F2: 3 thân cao, hạt tròn, màu trong; 6 thân cao, hạt tròn, màu đục; 3 thân cao, hạt dài, màu đục; 1 thân thấp, hạt tròn, màu trong; 2 thân thấp, hạt tròn, màu đục; 1 thân thấp, hạt dài, màu đục. Biện luận tìm kiểu gen F1.

  1. Aa BD/bd.
  2. Aa Bd/bD
  3. Aa BD/Bd
  4. Aa Bd/bd

Câu 13: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 11 thân cao, quả đỏ; 4 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả đỏ. Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. Aa BD/bd.
  2. Aa Bd/bD
  3. Aa BD/Bd
  4. Aa Bd/bd

Câu 14: Cho một cây P tự thụ phấn được F1: 12 thân cao, quả đỏ; 3 thân cao, quả vàng; 1 thân thấp, quả vàng. Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. Aa BD/bd.
  2. Aa Bd/bD
  3. Aa BD/Bd
  4. Aa Bd/bd

Câu 15: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 7,5% hoa vàng, kép, đều; 30% hoa vàng, kép, không đều; 30% hoa trắng, kép, đều; 7,5% hoa trắng, kép, không đều; 2,5% hoa vàng, đơn, đều; 10% hoa vàng, đơn, không đều; 10% hoa trắng, đơn, đều; 2.5% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.

  1. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
  2. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
  3. Aa bd/bd x Aa bd/bd
  4. AB/ab Dd x Ab/aB dd

Câu 16: Trong một phép lai P thu được các cây ở thế hệ con như sau: 22,5% hoa vàng, kép, đều; 15% hoa vàng, kép, không đều; 7,5% hoa trắng, kép, đều; 5% hoa trắng, kép, không đều; 33,75% hoa vàng, đơn, đều; 3,75% hoa vàng, đơn, không đều; 11,25% hoa trắng, đơn, đều; 1,25% hoa trắng, đơn, không đều. Tìm kiểu gen P? Biết rằng hoa vàng, kép, đều là tính trạng trội.

  1. Bb Ad/aD x Bb ad/ad
  2. Aa Bd/bD x Aa bD/bd
  3. Aa bd/bd x Aa bd/bd
  4. AB/ab Dd x Ab/aB dd

Câu 17: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được: 

37,5% thân cao, lá nguyên, quả dài. 

37,5% thân thấp, lá chẻ, quả ngắn. 

12,5% thân cao, lá nguyên, quả ngắn. 

12,5% thân thấp, lá chẻ, quả dài. 

Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. AbD/aBd x abd/abd
  2. ABD/abd x Abd/aBD
  3. abD/aBD x AbD/aBd
  4. AbD/Abd x ABd/abd

Câu 18: Ở một loài cây, thân cao, lá chẻ, quả dài là trội hoàn toàn so với thân thấp, lá nguyên, quả ngắn. Trong một phép lai thu được kết quả theo tỷ lệ: 1 thân cao, lá chẻ, quả dài : 1 thân cao, lá chẻ, quả ngắn : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài : 1 thân cao, lá nguyên, quả dài. Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. AbD/aBd x abd/abd
  2. ABD/abd x Abd/aBD
  3. abD/aBD x AbD/aBd
  4. AbD/Abd x ABd/abd

Câu 19: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể ba?

  1. 2916
  2. 5103
  3. 2187
  4. 20412

Câu 20: Ở 1 loài thực vật có bộ NST 2n = 14, trên mỗi NST thường khác nhau đều xét 1 gen có 2 alen. Theo lý thuyết trong loài tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen khác nhau về đột biến thể một?

  1. 20106  
  2. 5103  
  3. 2187          
  4. 10206

Câu 21: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 8. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?

  1. 216
  2. 432
  3. 54
  4. 16

Câu 22: Ở  một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể  giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính  là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen  nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ  hai có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể  giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ  ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể  giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về  ba gen nói trên?

  1. 1800
  2. 378
  3. 1860
  4. 1380

Câu 23: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 3 gen, trong đó: gen thứ nhất có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ hai có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ ba có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X,Y. Tính theo lý thuyết, loài động vật  này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về ba gen nói trên?

  1. 450.
  2. 1350.
  3. 1860
  4. 1380.

Câu 24: Ở một quần thể người, xét 3 gen : Gen I quy đinh nhóm máu có 3 alen (IA, IB, IO) nằm trên nhiễm sắc thể thường. Gen II và gen III nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, mỗi gen có 2 alen. Hãy tính số kiểu gen tối đa có thể tạo ra từ các gen trên. Biết không xảy ra đột biến.

  1. 54 kiểu gen
  2. 60 kiểu gen
  3. 84 kiểu gen
  4. 27 kiểu gen

Câu 25: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 4 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

  1. 138
  2. 2340
  3. 4680
  4. 1170

Câu 26: Trong một quần thể, xét 5 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y, gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có alen trên X. Số kiểu gen tối đa có thể có trong quần thể trên là:

  1. 138     
  2. 2340
  3. 630
  4. 1170

Câu 27: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 3,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

  1. 1170
  2. 1230
  3. 900
  4. 960

Câu 28: Ở ong mật, xét 3 gen có số alen lần lượt là 2,4,5. Gen 1 và 2 nằm trên cặp NST số 4, gen 3 nằm trên cặp NST số 5. Số kiểu gen tối đa về 3 gen trên trong quần thể là:

  1. 345
  2. 540
  3. 580
  4. 40

Câu 29: Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 7 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:

  1. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.
  2. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.
  3. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
  4. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính.

Câu 30: Ở một loài xét một gen có 2 alen quy định tính trạng màu mắt, người ta thấy xuất hiện 5 kiểu gen khác nhau giữa các cá thể trong loài, điều này chứng tỏ:

  1. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X có alen trên Y.
  2. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính Y không có alen trên X.
  3. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính X không có alen trên Y.
  4. Gen quy định màu mắt nói trên nằm trên NST giới tính.

Câu 31: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế  hệ con: 2574 cây hoa đỏ, dạng kép; 351 cây hoa đỏ dạng đơn; 1326 cây hoa trắng dạng kép; 949 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. AA BD/BD
  2. Aa BD/bd
  3. aa bd/bd
  4. Aa Bd/bd

Câu 32: Khi tự thụ phấn cây P dị hợp ba cặp gen được thế  hệ con: 1453 cây hoa đỏ, dạng kép; 684 cây hoa đỏ dạng đơn; 1396 cây hoa trắng dạng kép; 266 hoa trắng dạng đơn. Biện luận tìm kiểu gen P?

  1. Aa BD/BD
  2. Aa Bd/bD
  3. aa Bd/bd
  4. Bb AD/ad

Câu 33: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: 14.75% con đực, mắt đỏ, cánh dài; 18.75% đực mắt hồng, cánh dài; 6.25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài, 8% mắt đỏ cánh cụt, 8% mắt hồng cánh dài, 4.5% mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh do 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là:

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 34: Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiều hình: Giới đực 13,5% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 5,25% mắt đỏ cánh cụt 5,25% mắt trắng cánh dài 1% mắt trắng, cánh cụt Giới cái: 27% mắt đỏ cánh dài 10,5% mắt đỏ cánh cụt 10,5% mắt hồng cánh dài 2% mắt hồng cánh cụt Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D, d), con đực có cặp NST giới tính XY. Kiểu gen của P là

DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

Câu 35: Ở gà, xét 4 tế bào trong cá thể đực có kiểu gen AaBbXdXd trải qua giảm phân bình thường tạo tối đa các loại giao tử. Có bao nhiêu dãy tỷ lệ sau đây có thể đúng với các loại giao tử này? 

(1)1:1

(2) 1:1:1:1 

(3)1:1:2:2 

(4) 1:1:3:3 

(5)1:1:4:4 

(6)3:1

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 36: 3 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu genDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHgiảm phân bình thường có thể tạo ra: 

  1. 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1: 1: 1: 1: 1. 
  2. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1. 
  3. 6 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2: 1: 1.
    1. 12 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. 

Theo lý thuyết, có bao nhiêu trường hợp ở trên có thể đúng?

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 37: Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là:

  1. 14 : 1 : 1:4
  2. 1 : 1 : 1 : 1.
  3. 3 : 3 : 1 : 1.
  4. 19 : 19 : 1 : 1.

Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai: AaXBXb × AaXBY cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình?

  1. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình
  2. 8 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.
  3. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình
  4. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình.

Câu 39: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng khác nhau, alen trội là trội hoàn toàn; 3 cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây P dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 13,5% số cá thể có kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Ở F1, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen và kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen luôn có tỉ lệ bằng nhau. 

II. Fcó tối đa 13 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. 

III. Fcó tối đa 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. 

IV. Ở F1, kiểu hình có 2 tính trạng trội chiếm 45%.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 40: Ở ruồi giấm phép lai P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHthu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Fcó tối đa 280 loại kiểu gen và 64 loại kiểu hình.
  2. Fcó tối đa 280 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.
  3. Fcó tối đa 196 loại kiểu gen và 24 loại kiểu hình.
  4. F1 có tối đa 196 loại kiểu gen và 48 loại kiểu hình.

Câu 41: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHthu được ruồi F1. Trong tổng số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? 

I. Fcho tối đa 28 loại kiểu gen và 64 kiểu tổ hợp giao tử. 

II. Tần số hoán vị gen là 20%. 

III. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ Fchiếm 52,5% . 

IV. Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ F, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/7.

  1. 2
  2. 3
  3. 1
  4. 4

Câu 42: Xét phép lai giữa, hai ruồi giấm có kiểu genDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHcho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội hoàn toàn. Khoảng cách giữa A và B là 20cM, khoảng cách giữa D và E là 10cM. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng về đời F1

I. Có 56 kiểu gen. 

II. Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình cái mang 4 tính trạng trội. 

III. Có 24 kiểu hình. 

IV. Kiểu hình đực có đủ 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 12,15%. 

V Số loại kiểu gen ở giới đực bằng số loại kiểu gen ở giới cái.

  1. 4
  2. 5
  3. 2
  4. 3

Câu 43: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho Fgiao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến thì tần số hoán vị gen ở ruồi cái F1 là 

Cho các kết luận sau: 

(1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. 

(2) Con ruồi cái Fcó kiểu gen DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

(3) Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 15%. 

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. 

(5) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 14,2%. 

Số kết luận đúng là:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 44: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau:    

-  Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng.    

-  Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng. 

Hỏi ở F1 gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỷ lệ bao nhiêu ?

  1. 3,75% 
  2. 10% 
  3. 5% 
  4. 12,5%

Câu 45: Ở một loài thú, cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, thân trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đúng? 

(1) Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. 

(2) Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. 

(3) Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. 

(4) Cho các cá thế lông dài ờ Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối da 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Câu 46: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám và gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1

- Giới đực: 75% chân cao, lông xám: 25% chân cao, lông vàng. 

- Giới cái: 30% chân cao, lông xám: 7,5% chân thấp, lông xám: 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng. 

Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều chân đo một cặp gen có hai alen (A,a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù họp với kết quả trên?    

I. Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9: 7.    

II. Một trong hai cặp gen quy định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.   

III. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.

IV. Ở F1 có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.

  1. 1
  2. 3
  3. 2
  4. 4

Câu 47: Ở một loài thú, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1: 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau,F2 thu được 9 con lông đen: 6 con lông vàng: 1 con lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở Fgiao phối với nhau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả F3

I. Tỉ lệ lông vàng thu được là 5/24. 

II. Tỉ lệ đực lông đen trong tổng số các con đực là 1/3. 

III. Tỉ lệ con cái lông đen đồng hợp là 1/6. 

IV. Tỉ lệ phân li màu sắc lông là 56 con lông đen : 15 con lông vàng : 1 con lông trắng.

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Câu 48: Thực hiện phép lai giữa gà trống có kiểu gen đồng hợp tử lặn với gà mái chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình 6 là mái chân cao: 2 gà mái chân thấp: 3 gà trống chân cao: 5 gà trống chân thấp. theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng 

I. Tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác cộng gộp 

II. Tất cả gà F1 đều dị hợp tử về hai cặp gen. 

III. Lai phân tích gà trống Fthu được Fa có tỉ lệ gà trống chân cao bằng tỉ lệ gà mái chân cao 

IV. Tất cả gà chân thấp ở F2 đều có kiểu gen đồng hợp tử lặn.

  1. 4
  2. 3
  3. 1
  4. 2

Câu 49: Ở ruồi giấm, giả sử cặp gen thứ nhất gồm 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể số 1, cặp gen thứ hai gồm 2 alen B, b và cặp gen thứ ba gồm 2 alen D, d cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 2 và cách nhau 40cM, cặp gen thứ tư gồm 2 alen E, e nằm trên cặp nhiễm sắc thể giới tính. Nếu mỗi gen qui định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng khi nói về kết quả của phép lai giữa cặp bố mẹ (P):DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

I. Có tối đa là 16 kiểu gen và 12 kiểu hình.    

II. Kiểu hình lặn về tất cả các tính trạnh chỉ xuất ở giới đực.    

III. Đời con không có kiểu hình giống bố và mẹ.    

IV. Kiểu hình gồm 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 37,5%.

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 50: Ở ruồi giấm, tiến hành phép lai 

P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHthu được F1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái với tần số 20%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. F1 không có kiểu hình lặn về tất cả các tính trắng. 

II. F1 có 28,125% ruồi mang kiểu hình trội về bốn tính trạng. 

III. F1 có 6,25% ruồi đực mang một alen lặn. 

IV. F1 có tối đa 12 loại kiểu hình (không xét tính trạng giới tính).

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Câu 51: Một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb, Dd. Trong đó, cặp Bb và cặp Dd cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm 11%. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

1. Kiểu gen của P là AaDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

2. Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có 3 alen trội chiếm 14%. 

3. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%. 

4. Cho P lai phân tích, thu được Fa có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 1,5%.

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 52: Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho hai cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen P giao phấn với nhau thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây thân cao hoa đỏ 18,75% cây thân thấp hoa đỏ 25% cây thân thấp hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Theo lý thuyết có mấy phát biểu sau đây đúng?

I. kiểu gen của P có thể là Aa BD/bd 

II. F1 có hai loại kiểu gen quy định cây thân thấp hoa trắng.

III. F1 có 4 kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen. 

IV. nếu cho các cây ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thì trong số các cây thu được ở F2 cây thân thấp hoa trắng đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 6,25%.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 53: Ở bí ngô, màu hoa do một cặp gen (D, d) quy định, hình dạng quả do hai cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 6 cây hoa vàng, quả dẹt : 5 cây hoa vàng, quả tròn ; 1 cây hoa vàng, quả dài : 3 cây hoa trắng, quả dẹt : 1 cây hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I, Kiểu gen của P có thể là DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

II, F1 có 25% số cây hoa vàng, quả dẹt dị hợp tử về ba cặp gen. 

III, F2 có tối đa bốn loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. 

IV, Cho cây F1 lai phân tích, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1: 2:1.

  1. 3
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Câu 54: Ở đậu Hà Lan, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A,a và B,b quy định (khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì hoa có màu đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa màu trắng); alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả bầu dục. P:DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH, ở F1 xuất hiện cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 42%. Biết tần số hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Tần số hoán vị gen ở cả 2 giới là 40%. 

II. Số cây dị hợp về cả 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ 17%. 

III. Số cây hoa trắng quả bầu dục thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 4,5%. 

IV. Số cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp 1 trong 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9,5% 

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 1

Câu 55: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? 

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định. 

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. 

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%. 

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Câu 56: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Alen D quy định dạng hoa kép trội hoàn toàn so với alen d quy định dạng hoa đơn. Cho cây dị hợp tử 3 cặp gen P lai với cây chưa biết kiểu gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5% cây hoa đỏ, dạng hoa kép : 20% cây hoa đỏ, dạng hoa đơn : 45% cây hoa trắng, dạng hoa kép : 30% cây hoa trắng, dạng hoa đơn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Các gen quy định tính trạng màu hoa và gen quy định tính trạng dạng hoa di truyền phân li độc lập. 

II. Tần số hoán vị gen ở cây P là 20%. 

III. Cây P dị hợp tử 3 cặp làDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

IV. Đời con có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen chiếm 5%.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Câu 57: Cây lanh là giống cây lấy sợi phổ biến ở các nước châu Á. Locut chi phối màu sắc hoa có 2 alen, trong đó alen A quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Hai locut khác mỗi locut có 2 alen là B, b và D, d cùng chi phối chiều cao cây. Tiến hành phép lai phân tích cây dị hợp tử 3 cặp gen nói trên thu được đời con có 70 thân cao, hoa đỏ : 180 thân cao, hoa trắng : 320 thân thấp, hoa trắng : 430 thân thấp, hoa đỏ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

I. Kiểu gen của cây đem lai phân tích làDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 28%. 

III. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số như nhau thì cây dị hợp về 3 locut nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 locut với tỉ lệ 0,049.

IV. Nếu cho cây dị hợp tử về cả 3 locut nói trên tự thụ phấn thì đời con sẽ có tối đa 30 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình.

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Câu 58: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b)  phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu  trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ,  cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép : 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) Kiểu gen của cây P có thể là AA DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. 

(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. 

(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.

  1. 3
  2. 2.
  3. 1.
  4. 4

Câu 59: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do gen A,B cung qui định, khi có cả hai alen A,B thi cho kiểu hình quả dẹt; nếu chỉ có A hoặc B thì cho kiểu hình quả tròn, không có alen trội thì cho kiểu hình quả dài. Tính trạng thời gian chín của quả do 1 gen có 2 alen quy định. Trong đó D quy định chín sớm, d quy định chín muộn. Cho một cây có kiểu hình quả dẹt, chín sớm thự thụ phấn thu được F1 có 6 loại kiểu hình trong đó tỉ lệ quả dẹt, chín sớm là 49,5%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng 

(1) Kiểu gen của P là Aa BD/bd hoặc Bb AD/ad

(2) Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. 

(3) Cho các cây quả dẹt chín sớm ở F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ quả dài, chín muộn thu được ở F2 là 0,43% 

(4) Trong số những cây quả dẹt, chín sớm ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 10/99.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 60: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A và B cho hoa màu đỏ, chỉ có mặt alen trội A cho hoa màu vàng, chỉ có mặt alen trội B cho hoa màu hồng và khi không có alen trội nào cho hoa màu trắng. Tính trạng chiều cao cây do 1 gen có 2 alen quy định, alen D quy định thân cao; alen d quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 hoa đỏ, thân cao: 3 hoa đỏ, thân thấp: 2 hoa vàng, thân cao: 1 hoa vàng, thân thấp: 3 hoa hồng, thân cao: 1 hoa trắng, thân cao. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây phủ hợp với kết quả trên? 

I, Kiểu gen của (P) là AaDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH

II, Khi cho cây hoa vàng, thân cao và cây hoa trắng, thân cao ở F1 lai với nhau thu được F2 100% hoa vàng: thân cao 

III, Tần số HVG 20% 

IV, Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ, dị hợp 3 cặp gen ở F1 là 25%

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 61: Ở một loài thực vật xét 3 cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con F1 gồm 8 loại kiểu hình trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 3,0625% .Cho biết không xảy ra đột biến, nếu trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên một cặp nhiễm sắc thể và xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái và tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 

I, Trong quá trình phát sinh giao tử đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%

II,   F1 có 22 loại kiểu gen dị hợp. 

III, F1 có 10 loại kiểu gen khác nhau quy định 3 tính trạng trội 

IV. trong số các cây F1 cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,5%.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 1

Câu 62: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt, hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? 

I. Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 40%. 

II. Tỉ lệ ruồi cái dị hợp 3 cặp gen ở F2 là 3/40 

III. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 5/16. 

IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2 , xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169

  1. 2
  2. 4
  3. 3
  4. 1

Câu 63: Ở người, gen quy định màu mắt có 2 alen (A và a), gen quy định dạng tóc có 2 alen (B và b), gen quy định nhóm máu có 3 alen (IA,IB, và IO). Cho biết các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, số kiểu gen tối đa có thể được tạo ra từ 3 gen nói trên ở trong quần thể người là

  1. 10
  2. 24
  3. 54
  4. 64

Câu 64: Ở ngô (2n = 20), trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen. Biết mỗi cặp gen gồm 2 alen, quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến gen. Giả sử trong loài này, ngoài thể lưỡng bội 2n còn có các đột biến thể một ở các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng?

  1. 5120
  2. 1024
  3. 1536
  4. 6144

Câu 65: Ở một loài động vật lưỡng bội, nếu trong quá trình giảm phân xảy ra trao đổi chéo ở hai cặp NST tương đồng mỗi cặp chỉ xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất thì một cơ thể đực có thể cho tối đa 1024 loại giao tử. Bộ NST lưỡng bội của loài này là:

  1. 2n = 18
  2. 2n=14
  3. 2n = 8
  4. 2n=16

Câu 66: Một cơ thể động vật có kiểu genDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH. Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thểDI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNHkhông phân li trong giảm phân I giảm phân II diễn ra bình thường ;các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường trong giảm phân. Theo lý thuyết số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là:

  1. 80
  2. 88
  3. 104
  4. 72

Câu 67: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d. Theo lý thuyết, kết thúc giảm phân có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? 

I,  Tạo ra tối đa 6 loại giao tử 

II, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ 5:5:1:1 

III, Có thể tạo giao tử chứa 3 alen trội với tỷ lệ 1/2 

IV, Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau

  1. 4
  2. 2
  3. 1
  4. 3

Câu 68: Cho giao phối giữa gà trống và gà mái có cùng kiểu hình chân cao, lông xám. Thu được F1 có tỷ lệ kiểu hình: 

Giới đực: 75% con chân cao, lông xám: 25% con chân cao lông vàng 

Giới cái: 30% con chân cao, lông xám:7,5% con chân thấp lông xám: 42,5% con chân thấp lông vàng: 20% con chân cao lông vàng. 

Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 

I.  Tính trạng màu lông do 1 cặp gen nằm trên NST giới tính quy định 

II. Tần số HVG bằng 20% 

III. Gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng ở F1 chiếm 5% 

IV. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao lông vàng

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Bài giảng: Bài 12: Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên