Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 năm 2024 (có đáp án)

Với 25 câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 có đáp án sách mới Kết nối tri thức đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Sinh 12 Bài 29.

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29 năm 2024 (có đáp án)

Quảng cáo



Lưu trữ: Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 29: Quá trình hình thành loài (sách cũ)

Câu 1: Quá trình hình thành loài mới là

  1. Quá trình phát sinh những biến đổi lớn trên cơ thể sinh vật làm chúng khác xa với tổ tiên ban đầu.
  2. Quá trình phát sinh những đặc điểm mới trên cơ thể sinh vật làm từ một dạng ban đầu phát sinh nhiều dạng khác nhau rõ rệt và khác xa tổ tiên
  3. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi.
  4. Sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.

Câu 2: Hãy thử tưởng tượng một trường hợp như sau: Một trận bão lớn đã thổi bay một số cá thể của quần thể ở đất liền ra một hòn đảo tương đối xa so với đất liền. Các cá thể đó đã thích nghi với cuộc sống ở đảo và hình thành nên quần thể mới cách li với quần thể gốc ở đất liền. Trải qua hàng nghìn năm, mực nước biển hạ thấp và nối liền đảo đó với đất liền khiến các chim sẻ trên đảo và chim sẻ ở đất liền tự do tiếp xúc với nhau. Quan sát nào sau đây giúp ta có thể kết luận chúng đã trở thành hai loài khác nhau?

  1. Con lai của chúng yếu ớt và chết trước khi thành thục sinh dục.
  2. Chúng có nhiều đặc điểm hình thái khác nhau.
  3. Chúng ăn các loại thức ăn khác nhau.
  4. Con lai chúng có kiểu hình khác với cả hai dạng bố mẹ.
Quảng cáo

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

  1. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
  2. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
  3. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
  4. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Câu 4: Trong các phương án dưới đây, có bao nhiêu phương án không đúng khi nói về vai trò của cách li địa lý trong quá trình hình thành loài mới? 

1. Những trở ngại địa lý ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng găp gỡ và giao phối với nhau 

2. Quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần thể cách li với nhau. 

3. Hay xảy ra với các loài thực vật 

4. Góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. 

5. Quá trình hình thành loài mới thường không nhất thiết phải hình thành quần thể thích nghi.

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 5: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: 

(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos. 

(2) Một quần thể mao lương sống ở bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía trong bờ sông. 

(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.  

(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.  

Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là: 

  1. 1, 4.
  2. 1, 2, 3, 4.
  3. 1, 2, 4
  4. 1, 3.
Quảng cáo

Câu 6: Cho các ví dụ về quá trình hình thành loài như sau: 

(1) Một quần thể chim sẻ sống ở đất liền và và một quần thể chim sẻ sống ở quần đảo Galapagos

(2) Một quần thể mao lương sống một bên bãi bồi sông Vônga và và một quần thể mao lương sống ở phía bên kia sông. 

(3) Hai quần thể cá có hình thái giống nhau nhưng khác nhau về màu sắc: một quần thể có màu đỏ và một quần thể có màu xám sống chung ở một hồ Châu phi.  

(4) Chim sẻ ngô (Parus major) có vùng phân bố rộng trên khắp châu Âu và châu Á phân hóa thành 3 nòi: nòi châu Âu, nòi Trung Quốc và nòi Ấn độ.  

Các quá trình hình thành loài có sự tham gia của cơ chế cách li địa lý là:

  1. 1, 4.
  2. 1, 2, 3, 4.
  3. 1, 2, 4
  4. 1, 3.

Câu 7: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?

  1. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính tạo ra các alen thích nghi cho quần thể.
  2. Ở các quần thể sinh vật có khả năng phát tán mạnh, cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản.
  3. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
  4. Cách ly địa lý là điều kiện cần duy nhất cho việc hình thành loài mới ở thực vật.

Câu 8: Khi nói về vai trò của cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau: 

1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lý như sông, núi, biển,… ngăn các cá thể trong cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. 

2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới. 

3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. 

4. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau. 

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2
Quảng cáo

Câu 9: Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lý trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật?

  1. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể.
  2. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới.
  3. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới.
  4. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản.

Câu 10: Trong quá trình hình thành loài địa lý, yếu tố địa lý đóng vai trò:

  1. Quyết định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể gốc.
  2. Tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài.
  3. Quyết định sự phân ly tính trạng của quần thể gốc.
  4. Quyết định nhịp điệu biến đổi kiểu gen của quần thể gốc

Câu 11: Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?

  1. Do cách li địa lí khiến cho các loài ở đảo và đất liên không có sự trao đổi gen và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng ở đảo qua thời gian dài
  2. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không phát tán đi nơi khác
  3. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
  4. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau.

Câu 12: So với đảo lục địa, các đảo đại dương có:

  1. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  2. Có độ đa dạng và tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn
  3. Có độ đa dạng kém hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu cao hơn
  4. Có độ đa dạng cao hơn nhưng có tỉ lệ loài đặc hữu kém hơn.

Câu 13: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Động vật bậc cao.    
  2. Động vật.
  3. Thực vật
  4. Có khả năng phát tán mạnh.

Câu 14: Quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, không có đặc điểm nào sau đây?

  1. Diễn ra chậm, qua nhiều giai đoạn trung gian.
  2. Gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
  3. Thường xảy ở các động vật có khả năng phát tán mạnh.
  4. Không xảy ra đối với thực vật.

Câu 15: Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra đối với nhóm loài:

  1. Có khả năng phát tán mạnh.
  2. Động vật và thực vật.
  3. Không có khả năng phát tán.
  4. Có khả năng phát tán yếu.

Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý (hình thành loài khác khu vực địa lý)

  1. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo thành loài mới.
  2. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý có thể xảy ra đối với các loài động vật có khả năng phát tán kém
  3. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài.
  4. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, CLTN đã tích lũy các đột biến và các biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau.

Câu 17: Loài phân bố càng rộng, tốc độ tiến hóa diễn ra càng nhanh vì

  1. Loài đó càng có cơ hội hình thành nhiều quần thể cách li về mặt địa lí dẫn đến cách li sinh sản.
  2. Loài đó có cơ hội giao phối với nhiều loài có họ hàng gần gũi, quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra nhanh hơn.
  3. Loài đó dễ tích lũy nhiều đột biến hơn các loài có vùng phân bố hẹp
  4. Các quần thể của loài dễ phân hóa về mặt tập tính, đặc biệt là tập tính sinh sản dẫn đến cách li sinh sản.

Câu 18: Nhóm loài nào dưới đây có tốc độ tiến hóa diễn ra nhanh hơn các nhóm còn lại?

  1. Nhóm loài có khả năng phát tán yếu.
  2. Nhóm loài đặc hữu.
  3. Nhóm loài phân bố rộng.
  4. Nhóm loài động vật bậc cao.

Câu 19: Hình thành loài khác khu vực địa lí dễ xảy ra hơn so với hình thành loài cùng khu vực địa lí. Giải thích nào sau đây hợp lí nhất?

  1. Sự chia li địa lí giữa các quần thể dễ xảy ra
  2. Sinh vật có sự phát tán và di cư.
  3. Ở các loài cùng sinh sản trong một khu vực địa lý thì khó có sự cách li về mặt sinh sản.
  4. Cả ba ý trên.

Câu 20: Theo lĩnh vực địa sinh học thì mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền và số loài sống trên đảo là

  1. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  2. Đảo càng gần đất liền thì số lượng loài trên đảo càng ít.
  3. Đảo càng xa đất liền thì số lượng loài trên đảo càng nhiều
  4. Không có mối quan hệ giữa khoảng cách từ đảo đến đất liền với số loài sống trên đảo

Câu 21: Một đảo có hệ sinh vật gần gũi hơn với

  1. Luôn gần với lục địa nhất.
  2. Gần với các đảo có cùng khí hậu, địa chất.
  3. Gần với các đảo và lục địa liền kề.
  4. Cả ba yếu tố trên kết hợp

Câu 22: Phát biểu nào dưới đây liên quan đến quá trình hình thành loài mới là không đúng?

  1. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra từ từ trong hàng vạn, hàng triệu năm hoặc có thể diễn ra tương đối nhanh chóng trong một thời gian không dài lắm.
  2. Loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà phải là 1 quần thể hay một nhóm quần thể tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái và đứng vững qua thời gian dưới tác dụng của CLTN.
  3. Chỉ khi quần thể mới tạo ra cách li sinh sản với quần thể gốc thì mới tạo thành loài mới.
  4. Quá trình hình thành loài bao gồm hình thành loài bằng con đường địa lí và hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa.

Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hính thành loài mới?

  1. Quá trình hình thành quần thể thích nghi luôn dẫn tới hình thành loài mới..
  2. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
  3. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
  4. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn tới hình thành loài mới..

Câu 24: Khi nói về cách li địa lí, có bao nhiêu nhận định sau là đúng? 

(1) Những loài ít di động hoặc không có khả năng di động và phát tán ít chịu ảnh hưởng của dạng cách li này. 

(2) Các quần thể trong loài bị ngăn cách nhau bởi khoảng cách bé hơn tầm hoạt động kiếm ăn và giao phối của các cá thể trong loài. 

(3) Cách li bởi sự xuất hiện các vật cản địa lí như núi, sông, biển. 

(4) Các động vật ở cạn hoặc các quần thể sinh vật ở nước bị cách li bởi sự xuất hiện dải đất liền.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 25: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây là không đúng? 

1. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển…ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau 

2. Cách li địa lí trong một thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và hình thành loài mới 

3. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa 

4. Cách li địa lí có thể được tạo ra một cách tình cờ và góp phần hình thành nên loài mới 

5. Cách li địa lí thường xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những loài ít di cư 

6. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau 

Số phương án đúng là:

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 26: Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra theo trình tự nào sau đây? 

(1) Sự khác biệt về tần số alen dần tích lũy dẫn đến cách li sinh sản giữa các quần thể với nhau và với quần thể gốc, khi đó loài mới được hình thành. 

(2) Trong những điều kiện địa lí khác nhau, CLTN và các nhân tố tiến hóa đã làm biến đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của các quần thể bị cách li theo các hướng thích nghi khác nhau, làm chúng ngày càng khác nhau và khác xa so với quàn thể gốc. 

(3) Một loài ban đầu bị chia cắt thành các quần thể cách li với nhau do các trở ngại về mặt địa lí.

  1. (3) → (2) →(1)
  2. (2) → (3) → (1)
  3. (1) → (2) → (3)
  4. (3) → (1) → (2)

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lý?

  1. Sự hình thành loài mới cần CLTN và các nhân tố tiến hóa làm biến đổi vốn gen của quần thể.
  2. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh đột biến
  3. Sự cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới
  4. Hai loài cách xa nhau nếu không còn sự cách li về địa lí vẫn có thể tạo con lai hữu thụ bình thường.

Bài giảng: Bài 29 : Quá trình hình thành loài - Cô Quỳnh Thư (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên