Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21: Di truyền y học

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21: Di truyền y học

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 21 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

A/ DI TRUYỀN Y HỌC

Câu 1: Di truyền y học là khoa học nghiên cứu về

  1. Các bệnh, tật di truyền
  2. Bệnh truyền nhiễm                       
  3. Bệnh nhiễm trùng
  4. Rối loạn tâm thần

Câu 2: Ngành khoa học nghiên cứu, chẩn đoán, phòng ngừa, hạn chế các bệnh, tật di truyền và điều trị trong một số trường hợp bệnh lí là

  1. Vi sinh học
  2. Dịch tễ
  3. Di truyền y học
  4. Tâm thần học
Quảng cáo

Câu 3: Khẳng định đúng về bệnh di truyền phân tử

  1. Bệnh có thể phát hiện bằng việc quan sát cấu trúc NST
  2. Bệnh do các đột biến gen gây nên
  3. Đao là một trong các bệnh điển hình của bệnh di truyền phân tử
  4. Bệnh sẽ di truyền qua các thế hệ

Câu 4: Khi nói về đặc điểm của bệnh ở người, có các đặc điểm sau:

1. Cơ chế gây bệnh ở mức phân tử

2. Chủ yếu do đột biến gen

3. Do vi sinh vật gây nên

4. Có thể được di truyền qua các thế hệ

5. Không có khả năng chữa trị, chỉ có thể hạn chế bằng chế độ ăn kiêng

6. Có thể lây truyền ngang giữa người này với người khác qua tiếp xúc

7. Chữa trị bằng cách cho dùng thuốc kháng sinh

Số đặc điểm không đúng về bệnh di truyền phân tử:

  1. 5
  2. 4
  3. 3
  4. 2
Quảng cáo

Câu 5: Bệnh phêninkêto niệu xảy ra do

  1. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.
  2. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
  3. Thiếu enzim xúc tác cho phản ứng chuyển tirôzin trong thức ăn thành phêninalanin.
  4. Thừa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển phêninalanin trong thức ăn thành tirôzin.

Câu 6: Bệnh phêninkêtô niệu ở người là do

  1. đột biến cấu trúc trên NST thường.
  2. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin
  3. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin
  4. đột biến gen trên NST giới tính

Câu 7: Một trong những bệnh rối loạn chuyển hóa ở người là bệnh phêninkêtô niệu. Người bệnh không chuyển hóa được axit amin phêninalanin thành tirôzin làm axit amin phêninalanin ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh làm bệnh nhân bị thiểu năng trí tuệ dẫn đến mất trí nhớ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? 

1. Nguyên nhân gây bệnh do đột biến xảy ra ở cấp độ phân tử. 

2. Bệnh có khả năng chữa trị hoàn toàn nếu phát hiện sớm. 

3. Bệnh có khả năng chữa trị nếu phát hiện sớm và có chế độ ăn kiêng hợp lí. 

4. Bệnh do gen đột biến không tạo được enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin.

  1. 1
  2. 4
  3. 2
  4. 3
Quảng cáo

Câu 8: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?

  1. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn
  2. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi
  3. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh
  4. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể

Câu 9: Cho các bệnh và tật di truyền sau:

DI TRUYỀN Y HỌC

 Những bệnh hoặc hội chứng bệnh nào có nguyên nhân do đột biến gen:

  1. (1), (3), (6).
  2. (1), (4), (6).
  3. (2), (4), (5).
  4. (1), (4), (5).

Câu 10: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?

  1. Hội chứng Claiphentơ
  2. Hội chứng Tơcnơ
  3. Hội chứng Đao
  4. Bệnh ung thư máu

Câu 11: Hình dưới mô tả bệnh nhân bị:

DI TRUYỀN Y HỌC

  1. Hội chứng Đao.
  2. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm.
  3. Bệnh máu khó đông.
  4. Hội chứng Claiphentơ.

Câu 12: Hình bên là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này

DI TRUYỀN Y HỌC

  1. Mắc hội chứng tơcnơ
  2. Mắc hội chứng Claiphentơ
  3. Mắc hội chứng Đao
  4. Mắc hội chứng siêu nữ

Câu 13: Bằng cách làm tiêu bản tế bào đề quan sát bộ NST thì không phát hiện sớm trẻ mắc hội chứng nào sau đây?

  1. Hội chứng Claiphento
  2. Hội chứng Tớc-nơ
  3. Hội chứng AIDS
  4. Hội chứng Đao

Câu 14: Bằng phương pháp làm tiêu bản NST, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của bao nhiêu bệnh và hội chứng sau đây ở người? 

(1) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng suy giảm miễn dịch ở người (AIDS)

(2) Hội chứng Claiphento

(6) Bệnh máu khó đông

(3) Ung thư máu

(7) Bệnh tâm thần phân liệt

(4) Hội chứng thiếu máu hồng cầu hình liềm

(8) Hội chứng Patau

  1. 6
  2. 5
  3. 7
  4. 4

Câu 15: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, NST thứ 14 có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

  1. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào NST 14 do chuyển đoạn không tương hỗ
  2. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến
  3. Hội chứng Đao phát sinh do đột biến cấu trúc của NST 14.
  4. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn

Câu 16: Một người bị hội chứng Đao nhưng bộ NST 2n = 46. Khi quan sát tiêu bản bộ NST người này thấy NST thứ 21 có 2 chiếc, một chiếc có chiều dài bất thường. Điều giải thích nào sau đây là hợp lí?

  1. Đột biến lệch bội ở cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc NST 21 gắn vào một NST khác do chuyển đoạn không tương hỗ.
  2. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 1 chiếc trong số đó bị tiêu biến.
  3. Hội chứng Đao phát sinh do cặp NST 21 có 3 chiếc nhưng 2 chiếc gắn vào nhau.
  4. Dạng đột biến do hiện tượng lặp đoạn.

Câu 17: Loại bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soảt được của một số tế bào dẫn đến hình thành khối u chén ép các cơ quan được gọi là

  1. Bệnh ung thư
  2. Bệnh di truyền phân tử
  3. Bệnh AIDS
  4. Bệnh di truyền tế bào

Câu 18: Ung thư là bệnh

  1. Đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát được của tế bào cơ thể, hình thành khối u chèn ép các cơ quan trong cơ thể
  2. Lành tính, không di truyền do tế bào ung thư phân chia vô hạn tạo ra khối u, nhưng ít ảnh hưởng đến sức sống của cá thể
  3. Do tác nhân môi trường tạo ra: khí độc hại, hoá chất, virut gây ung thư
  4. Ác tính và lành tính khi các tế bào khối u di căn vào máu và các nơi khác trong cơ thể, gây chết cho bệnh nhân

Câu 19: Có nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ  phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không thể kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là:

  1. Gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
  2. Gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.
  3. Gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng
  4. Gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục.

Câu 20: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về bệnh ung thư?

  1. Cơ chế gây bệnh do đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể
  2. Bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh không kiểm soát của tế bào
  3. Đột biến gây bệnh chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục
  4. Bệnh được hình thành do đột biến gen ức chế khối u và gen quy định các yếu tố sinh trưởng

Câu 21: Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, có bao nhiêu phương pháp được sử dụng hiệu quả nhất hiện nay?

DI TRUYỀN Y HỌC

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 5

Câu 22: Để hạn chế tác hại của bệnh ung thư, người ta không dùng phương pháp nào dưới đây?

  1. Dùng liệu pháp gen
  2. Hóa trị liệu
  3. Dùng tia phóng xạ
  4. Bồi dưỡng cơ thể

Câu 23: Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể ở:

  1. cặp thứ 21
  2. cặp thứ 22
  3. cặp thứ 13
  4. cặp thứ 23

Câu 24: Người mang hội chứng Etuôt, trong tế bào xôma

  1. cặp NST 21 có 3 chiếc
  2. cặp NST 13 có 3 chiếc
  3. cặp NST 18 có 1 chiếc
  4. cặp NST số 18 có 3 chiếc

Câu 25: Theo nghiên cứu di truyền ở người phương pháp làm tiêu bản tế bào là phương pháp

  1. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc của gen.
  2. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
  3. phân tích tế bào học bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của NST.
  4. tìm hiểu cơ chế phân bào.

Câu 26: Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến NST gây ra là:

  1. Nghiên cứu phả hệ
  2. Nghiên cứu tế bào
  3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
  4. Tìm hiểu cơ chế phân bào

B/ BÀI TẬP DI TRUYỀN PHẢ HỆ

Câu 1: Các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người như:

DI TRUYỀN Y HỌC

Được phát hiện bằng phương pháp:

  1. Nghiên cứu di truyền quần thể.
  2. Sinh học phân tử và sinh học tế bào.
  3. Phả hệ.
  4. Quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến.

Câu 2: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền ở người sau đây:

(1) Bệnh phêninkêto niệu

(2) Bệnh ung thư máu

(3) Tật có túm lông ở mép vành tai

(4) Hội chứng Đao

(5) Hội chứng Tơcnơ

(6) Bệnh máu khó đông

Những bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là:

  1. (1), (2), (5)
  2. (1), (2), (4), (6)
  3. (3), (4), (5), (6)
  4. (2), (3), (4), (6)

Câu 3: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị mù màu?

  1. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb
  2. Aa XbXb, aa XbXb
  3. Aa XBXb, aa XBXb
  4. AA XbXb, Aa XbXb

Câu 4: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện kiểu hình ở người nữ chỉ bị bạch tạng?

  1. aa XBXB, Aa XBXB, AA XBXb
  2. Aa XbXb, aa XbXb
  3. aa XBXB, aa XBXb
  4. AA XbXb, Aa XbXb

Câu 5: Ở người, Xa quy định máu khó đông; XA quy định máu bình thường. Bố và con trai mắc bệnh máu khó đông, mẹ bình thường. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất?

  1. Con trai nhận gen bệnh từ ông nội.
  2. Con trai đã nhận Xa từ bố
  3. Mẹ có kiểu gen XAXA
  4. Con trai đã nhận Xa từ mẹ

Câu 6:

DI TRUYỀN Y HỌC

Trong phả hệ trên, hình vuông đại diện cho nam và vòng tròn đại diện cho phụ nữ. Những người biểu hiện một tính trạng cụ thể được đại diện bởi ô màu đen. Nhân tố di truyền nào sau đây giải thích tốt nhất về cơ chế di truyền trên?

  1. Gen trội nằm trên NST giới tính.
  2. Gen lặn nằm trên NST giới tính. 
  3. Gen lặn nằm trên NST thường.
  4. Gen trội nằm trên NST thường.

Câu 7: Bệnh ở phả hệ dưới đây (ô có màu đen) do một gen đột biến qui định:DI TRUYỀN Y HỌC

Gen qui định bệnh là: 

  1. Gen trội trên NST thường hoặc trên X
  2. Gen trội trên X
  3. Gen lặn trên X
  4. Gen trội trên NST thường

Câu 8: Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố và mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con trai bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là:

  1. XHXh hoặc XhXh
  2. XHXH và  XHXh.
  3. XHXH.
  4. XHXh.

Câu 9: Ở người, gen h qui định máu khó đông, H qui định máu đông bình thường, các gen nói trên đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. Bố bị máu khó đông, mẹ không bị máu khó đông sinh được 4 người con, trong đó có người con gái bị máu khó đông, số còn lại máu đông bình thường. Con gái của họ có kiểu gen là:

  1. XHXh hoặc XhXh
  2. XHXH và  XHXh
  3. XHXH
  4. XHXh

Câu 10: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây cho tất cả con trai và con gái đều bình thường? 

  1. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường). 
  2. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh).
  3. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu).
  4. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu).

Câu 11: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Phép lai nào sau đây có thể tạo ra con bị cả 2 bệnh? 

  1. Aa XBXb (bình thường) × Aa XBY (bình thường)
  2. AA XbXb (chỉ mù màu) × aa XbY (bị 2 bệnh)
  3. aa XBXB (chỉ bạch tạng) × AA XbY (chỉ mù màu)
  4. aa XbXb (bị 2 bệnh) × AA XbY (chỉ mù màu)

Câu 12: Ở người, bệnh bạch tạng do gen trên nhiễm sắc thể thường qui định, gen A: bình thường, gen a: bạch tạng. Bệnh mù màu do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, gen B qui định nhìn màu bình thường. Mẹ mang kiểu gen Aa XBXB còn bố mang kiểu gen Aa XbY. Kết quả kiểu hình ở con lai là:

  1. 75% bình thường : 25% chỉ bị bạch tạng.
  2. 50% bình thường : 50% chỉ bị mù màu. 
  3. 50% bình thường : 50% chỉ bị bạch tạng
  4. 75% bình thường : 25% chỉ bị mù màu.

Câu 13: Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn a nằm trên nhiễm sắc thể giới tính × qui định. Gen A qui định máu đông bình thường. Tỉ lệ kiểu hình ở con sẽ như thế nào nếu mẹ có mang gen lặn, kiểu hình của mẹ bình thường còn bố bị máu khó đông?

  1. 1 con trai bình thường : 1 con trai bệnh : 1 con gái bình thường : 1 con gái bệnh
  2. Tất cả con trai và con gái đều bệnh
  3. 50% con gái bình thường : 50% con trai bệnh
  4. 2 con trai bình thường : 2 con gái bệnh

Câu 14: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là:

  1. XMXm ×  XmY
  2. XMXM ×  XMY
  3. XMXm ×  XMy
  4. XMXM × XmY

Câu 15: Ở người, gen h gây bệnh máu khó đông, gen m gây bệnh mù màu, các alen bình thường tương ứng là H và M. Một cặp vợ chồng bình thường sinh được một con trai mù màu và một con trai mắc bệnh máu khó đông. Kiểu gen của 2 vợ chồng trên là:

  1. Bố XmHY , mẹ XMhXmh
  2. Bố XMHY , mẹ XMHXMH
  3. Bố XMHY, mẹ XMh XmH
  4. Bố XmhY, mẹ XmH Xmh hoặc XMh XmH

Câu 16: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một cặp vợ chồng đều bình thường nhưng mang gen gây bệnh thì xác suất để sinh đứa con đầu lòng là con gái không bị bệnh bạch tạng là:

  1. 3/8
  2. 1/4
  3. 1/8 
  4. 3/4

Câu 17: Ở người, gen quy định mù màu đỏ lục nằm trên NST X, không có alen trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, họ có người con trai bị bệnh mù màu đỏ lục. Xác suất họ sinh đứa con thứ hai là con gái bị bệnh mù màu là:

  1. 50%
  2. 75%
  3. 12,5%
  4. 25%

Câu 18: Gen b gây chứng Phenylketo niệu về phương diện di truyền đây là bệnh gây ra do rối loạn sự chuyển hóa phenyalanin. Alen B quy định sự chuyển hóa bình thường, sơ đồ dưới đây, vòng tròn biểu thị giới nữ, hình vuông biểu thị giới nam, còn tô đen biểu thị người mắc chứng Phenylketo niệu.

DI TRUYỀN Y HỌC

Xác suất mang gen bệnh của người con gái (3) là bao nhiêu?

  1. 1/3
  2. 1/2
  3. 2/3
  4. 3/4

Câu 19: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong 2 alen của gen quy định:

DI TRUYỀN Y HỌC

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng thế hệ thứ IV là:

  1. 1/7
  2. 13/18
  3. 1/14
  4. 9/14

Câu 20: Một số đột biến ở ADN ti thể có thể gây bệnh ở người gọi là bệnh thần kinh thị giác di truyền Leber (LHON). Bệnh này đặc trưng bởi chứng mù đột phát ở người lớn. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Cả nam và nữ đều có thể bị bệnh LHON
  2. Một người sẽ bị bệnh LHON khi cả bố và mẹ đều phải bị bệnh
  3. Một người sẽ bị bệnh LHON nếu người mẹ bị bệnh nhưng cha khỏe mạnh.
  4. Một cặp vợ chồng với người vợ khỏe mạnh còn người chồng bị bệnh hoàn toàn có khả năng sinh ra người con bị bênh LHON, tuy nhiên xác suất này là rất thấp.

Câu 21: Ở người, tính trạng mù màu là do một alen lặn nằm trên NST X gây ra. Ở một gia đình, bố mẹ bình thường nhưng trong số các con sinh ra có một đứa con trai mù màu. Nhận định nào dưới đây là chính xác nhất khi nói về gia đình trên?

  1. Những người chị em gái khác của đứa con trai mù màu không có ai bị mù màu
  2. Người con trai bị bệnh mù màu nói trên bị mắc hội chứng Claiphentơ
  3. Người bố mang alen gây bệnh và truyền cho đứa con trai
  4. Người mẹ đồng hợp về cặp alen gây bệnh mù màu do người mẹ có 2 NST X

Câu 22: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  đúng ?

  1. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 27/64
  2. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 1/3
  3. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
  4. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu 23: Ở người xét 3 gen quy định tính trạng. cho biết không xảy ra đột biến, mỗi gen quy định một tính trạng, nằm trên NST thường, alen trội là trội hoàn toàn. Một cặp vợ chồng có kiểu gen AaBbdd × AaBbDd đã sinh được người con đầu lòng mang 3 tính trạng trội. Dự đoán nào sau đây  sai?

  1. Xác suất vợ chồng này sinh được đứa con thứ 2 có kiểu hình giống đứa con đầu lòng là 9/32
  2. Xác suất để người con này dị hợp về cả 3 cặp gen trên là 4/9
  3. Xác suất để người con này mang 3 alen trội là 4/9
  4. Xác suất để người con này có kiểu gen đồng hợp về cả 3 cặp gen là 1/27

Câu 24: Một đột biến gen trên NST thường ở người dẫn đến thay thế một axit amin trong chuỗi polypeptide β-hemoglobin làm cho hồng cầu hình đĩa biến dạng thành hình lưỡi liềm gây thiếu máu. Gen đột biến là trội không hoàn toàn nên người có kiểu gen đồng hợp về gen gây bệnh sẽ thiếu máu nặng và chết trước tuổi trưởng thành, người có kiểu gen dị hợp bị thiếu máu nhẹ. Trong một gia đình, người em bị thiếu máu nặng và chết ở tuổi sơ sinh, người chị đến tuổi trưởng thành kết hôn với người chồng không bị bệnh này. Biết không có phát sinh đột biến ở những người trong gia đình trên, khả năng biểu hiện bệnh này ở đời con của cặp vợ chồng người chị nói trên là:

  1. 1/3 thiếu máu nặng: 2/3 thiếu máu nhẹ
  2. 2/3 bình thường: 1/3 thiếu máu nhẹ
  3. 1/3 bình thường: 2/3 thiếu máu nhẹ
  4. 1/2 bình thường: 1/2 thiếu máu nhẹ

Câu 25: Ở người, trên NST thường, gen A quy định thuận tay phải, gen a quy đinh thuận tay trái. Trên NST giới tính X , gen M quy định nhìn màu bình thường và gen m quy định mù màu. Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaXMXm x  aa XMY?

  1. con trai thuận tay phải, mù màu
  2. con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường
  3. con gái thuận tay phải, mù màu
  4. con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường

Câu 26: Nhìn thấy màu sắc phụ thuộc vào các allele trội của ba gen -  gen R và gen G nằm trên nhiễm sắc thể X, trong khi gen B nằm trên nhiễm sắc thể thường. Các đột biến lặn ở bất kỳ một trong ba gen có thể gây ra mù màu. Giả sử một người đàn ông mù màu kết hôn với một người phụ nữ mù màu và tất cả con cái đều không bị mù màu. Kiểu gen của phụ nữ là gì?

  1. RRGGbb
  2. RRggBB 
  3. rrGGbb.
  4. RRggBB hoặc RRGGbb

Câu 27: Ở người 2 gen lặn cùng nằm trên NST X quy định 2 bệnh mù mầu và teo cơ. Trong một gia đình, bố mẹ sinh được 4 đứa con trai với 4 kiểu hình khác nhau: một đứa chỉ bị mù màu, một đứa chỉ bị teo cơ, một đứa bình thường, một đứa bị cả 2 bệnh. Biết rằng không có đột biến. Kết luận nào sau đây đúng khi nói về người mẹ:

  1. Mẹ chỉ mắc bệnh mù màu
  2. Mẹ chỉ mắc bệnh teo cơ
  3. Mẹ có kiểu hình bình thường
  4. Mẹ mắc cả 2 bệnh

Câu 28: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau

DI TRUYỀN Y HỌC

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III.10 – III.11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là

  1. 1/3
  2. 1/6
  3. 4/9
  4. 1/8

Câu 29: Phả hệ ở hình dưới đây mô phỏng sự di truyền của bệnh “X” và bệnh “Y" ở người. Hai bệnh này đều do hai alen lặn nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau gây ra.

DI TRUYỀN Y HỌC

Cho rằng không có đột biến mới phát sinh. Alen a gây bệnh X, alen b gây bệnh Y. Các alen trội tương ứng là A, B không gây bệnh (A, B là trội hoàn toàn so với a và b). Xác suất để đứa con của cặp vợ chồng số 14 và 15 mang alen gây bệnh là:

  1. 88,89%
  2. 69,44%
  3. 84%
  4. 78,2%

Câu 30: Một người đàn ông mù màu (bệnh do gen lặn nằm trên NST gây nên) có vợ là đồng hợp bình thường về gen này. Họ sinh được 2 con, không may cả 2 đứa đều bị hội chứng Tơcnơ (XO),  một đứa  không bị mù màu còn một đứa bị mù màu. Nhận xét nào sau đây là chính xác?

  1. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của bố.
  2. Nếu cặp vợ chồng này sinh thêm đứa thứ 3 chắc chắn đứa trẻ này cũng bị hội chứng Tơcnơ
  3. Đứa trẻ Tơcnơ không bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính xảy ra ở mẹ.
  4. Đứa trẻ Tơcnơ bị mù màu do sự không phân ly cặp NST giới tính của mẹ.

Câu 31: Một cặp vợ chồng sinh được một con gái, cả mẹ và con gái đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”. Nhận định nào sau đây là đúng về tính trạng “má lúm đồng tiền” nói trên khi cặp vợ chồng đó sinh những đứa con tiếp theo?

  1. Nếu cặp vợ chồng này sinh đứa con tiếp theo là con gái thì cô con gái này cũng có tính trạng“má lúm đồng tiền”
  2. Con gái đầu lòng của cặp vợ chồng này nhận gen quy định tính trạng “má lúm đồng tiền” từ mẹ
  3. Con trai của cặp vợ chồng này không thể có tính trạng “má lúm đồng tiền”
  4. Tất cả những đứa con của cặp vợ chồng này đều có tính trạng “má lúm đồng tiền”

Câu 32: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng không bị bạch tạng sinh con đầu bị bệnh bạch tạng. Tính xác suất để họ sinh thêm 3 người con gồm 2 con trai bình thường và 1 con gái bạch tạng ?

  1. 30/512
  2. 27/512
  3. 29/512
  4. 28/512

Câu 33: Bệnh u xơ nang và bệnh bạch tạng ở người do 2 gen lặn nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả 2 cặp gen này. Xác suất họ sinh 2 người con có 1 người bị 1 trong 2 bệnh này và một người bị cả 2 bệnh là bao nhiêu?

  1. 1/4
  2. 3/8
  3. 3/64
  4. 1/8

Câu 34: Cho sơ đồ phả hệ sau:

DI TRUYỀN Y HỌC

Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một locus gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?

(1) Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.

(2) Có 6 người trong phả hệ biết được chính xác kiểu gen.

(3) Xác suất để cặp vợ chồng thế hệ thứ III sinh được con trai bình thường là 5/6

(4) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III sinh con gái không mang alen bị bệnh là 1/6.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 35: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen qui định:

DI TRUYỀN Y HỌC

Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Bệnh do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường quy định

(2) Đã xác định được kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên

(3) Cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con bị bệnh với tỉ lệ 10%

(4) Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh là 7/15

  1. 2
  2. 3
  3. 4
  4. 1

Câu 36: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.

DI TRUYỀN Y HỌC

Biết rằng không xảy ra đột biến mới và người đàn ông II – 4 đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 0,4. Có bao nhiêu nhận xét đúng.

1. Bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định

2. Người con gái số I-2 có kiểu gen đồng hợp

3. Có 5 người trong phả hệ trên có thể biết kiểu gen

4. Cặp vợ chồng III-7 và III-8 sinh người con số 10 không mang alen gây bệnh với tỉ lệ 47,2%

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 37: Xét một bệnh di truyền đơn gen ở người do alen lặn gây nên. Một người phụ nữ bình thường có cậu (em trai mẹ) mắc bệnh lấy người chồng bình thường nhưng có mẹ chồng và chị chồng mắc bệnh. Những người khác trong gia đình không ai bị bệnh này, nhưng bố đẻ của cô ta đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh là 10%. Cặp vợ chồng trên sinh được con gái đầu lòng không mắc bệnh này. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết trong số các dự đoán dưới đây, dự đoán nào không đúng?

  1. Xác suất để người con  gái của vợ chồng trên mang alen gây bệnh là 16/29
  2. Xác suất sinh con thư hai của vợ chồng trên là trai không bị bệnh là 29/64
  3. Xác suất để bố đẻ của người vợ mang alen gây bệnh là 4/11
  4. Có thể biết chính xác kiểu gen của 9 người trong gia đình trên

Câu 38:

DI TRUYỀN Y HỌC

Từ sơ đồ phả hệ trên, xác định có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau?

1. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ chồng II-4 và II-5 là 41,67%.

2. Có 6 người chắc chắn xác định được kiểu gen trong phả hệ trên.

3. Người phụ nữ II-3 kết hôn với người bị mắc hai bệnh G và H, các con của họ có thể có tối đa 3 kiểu hình.

4. Gen quy định bệnh G và H là gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau:

DI TRUYỀN Y HỌC

Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

(2) Có tối đa 13 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

(3) Có 10 người đã xác định được kiểu gen liên quan đến tính trạng bệnh điếc bẩm sinh.

(4) Cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh ra một đứa con trai bình thường, xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là 41,18%.

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau:

DI TRUYỀN Y HỌC

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên NST thường; bệnh Q được quy định bởi gen lặn nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng là con trai và mắc cả hai bệnh P và Qlà:

  1. 50%.
  2. 6,25%.
  3. 12,5%.
  4. 25%.

Câu 41: Phả hệ của một gia đình được hiển thị bên dưới, trong đó một số thành viên (màu đen) bị một bệnh di truyền với tỉ lệ 9% trong quần thể. Kiểu hình của cá thể đánh dấu ? là không biết.

Cho biết ý nào sau đây đúng?

1. Bệnh này có thể xảy ra do alen lặn trên nhiễm sắc thể thường gây nên.

2. Cá thể 5 là dị hợp tử với xác suất 50%.

3. Theo giả định rằng allele gây bệnh cân bằng Hardy-Weinberg, cá thể 3 là dị hợp tử với xác suất 46%.

4. Nếu các cá thể bị ảnh hưởng có khả năng sinh sản giảm, thì allele gây bệnh sẽ được loại bỏ khỏi quần thể.

DI TRUYỀN Y HỌC

  1. 1 và 3.
  2. 1 và 2.
  3. 2 và 3.
  4. 2 và 4

Câu 42: Sơ đồ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q ở người. Cho biết không xảy ra đột biến, bệnh Q do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định. Biết rằng quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng với tần số alen gây bệnh P là 1/10.

DI TRUYỀN Y HỌC

Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?

(1) Có 2 người xác định chắc chắn được kiểu gen.

(2) Có tối đa 7 người không mang alen gây bệnh P.

(3) Xác suất người số 10 mang alen gây bệnh P là 2/11.

(4) Xác suất sinh con trai bị cả hai bệnh P và Q của cặp vợ chồng III10 và III11 là 3/128.

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 43: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen năm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên NST X tại vùng không tương đồng trên Y quy định.

DI TRUYỀN Y HỌC

Xác suất sinh một trai, một gái không bị bệnh nào của cặp vợ chồng (13) và (14) là

  1. 0,302
  2. 0,148.
  3. 0,151.
  4. 0,296

Câu 44: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường qui định, bệnh mù màu đỏ do gen lặn nằm trên NST X không có alen trên Y qui định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng. Người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. những người khác trong 2 dòng họ này đều không bị 2 bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 con, xác suất để cả 2 đứa con của họ đều không bị bệnh là

  1. 225/1024
  2. 81/512
  3. 225/512
  4. 441/1024

Câu 45: Ở người, bệnh bạch tạng do alen đột biến lặn, những người bạch tạng lấy nhau thường sinh ra 100% số con bị bạch tạng, tuy nhiên trong một số trường hợp, 2 vợ chồng bạch tạng lấy nhau lại sinh ra con bình thường. Cơ sở của hiện tượng trên là:

  1. Do môi trường không thích hợp nên đột biến gen không thể hiện ra kiểu hình
  2. Do đột biến NST làm mất đoạn chứa alen bạch tạng nên sinh con bình thường
  3. Đã có đột biến gen lặn thành gen trội nên sinh con không bị bệnh
  4. Kiểu gen quy định bạch tạng ở mẹ và bố khác nhau nên sinh con không bị bệnh

Câu 46: Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân. Người số 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5. Biết rằng bác sỹ xét nghiệm cho biết thai đứa con thứ 5 có nhóm máu B. Trong các nhận định sau, cóbao nhiêunhậnđịnh đúng về gia đình trên:

DI TRUYỀN Y HỌC

1. Có tối đa 8 người mangkiểu gen đồng hợp về bệnh alkan niệu.
2. Có tối thiểu 10 người mang kiểu gen dị hợp về gen quy định nhóm máu.
3. Có thểxác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong gia đình trên.
 4. Xác suất để đứa con thứ 5 bị bệnh alkan niệu là 11%.

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 47: Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

DI TRUYỀN Y HỌC

1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) dIAdIOdIAdIO; (4) DIBdIODIBdIO

2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) DIBdIODIBdIO; (4) dIAdIOdIAdIO

3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

  1. 1,3,5
  2. 2,3,5
  3. 1,4,5
  4. 2,4,5

Câu 48: Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông do 2 gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định, cách nhau 12cM. Cho phả hệ:

DI TRUYỀN Y HỌC

Trong các người con ở thế hệ thứ III, người nào chắc chắn là kết quả của hoán vị gen? Xác suất để người phụ nữ II -1 sinh con bị 2 bệnh là bao nhiêu? Câu trả lời đúng lần lượt là: 

  1. 1; 11%.
  2. 2; 19%.
  3. 3; 6%.
  4. 4; 22%.

Câu 49: Ở người, alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20cM. Người phụ nữ (1) không bị bệnh N và M kết hôn với người đàn ông (2) chỉ bị bệnh M, sinh được con gái (5) không bị hai bệnh trên. Một cặp vợ chồng khác là (3)(4) đều không bị bệnh N và M, sinh được con trai (6) chỉ bị bệnh M và con gái (7) không bị bệnh N và M. Người con gái (7) lấy chồng (8) không bị hai bệnh trên, sinh được con gái (10) không bị bệnh N và M. Người con gái (5) kết hôn với người con trai (6), sinh được con trai (9) chỉ bị bệnh N. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?

(1) Người con gái (10) có thể mang alen quy định bệnh M.

(2) Xác định được tối đa kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.

(3) Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N.

(4) Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M.

(5) Người con gái (7) có thể có kiểu gen XAbXaBXbAXBa. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Câu 50: Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây đúng?

  1. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
  2. Con trai nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
  3. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 10%
  4. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%

Câu 51: Bệnh mù màu đỏ, lục và bệnh máu khó đông là do 2 gen lặn không alen m và h trên NST X quy định, các len bình thường tương ứng là M và H. Người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông không bị bệnh mù màu nhưng bị máu khó đông. Họ có khả năng sinh con trai không mắc cả 2 bệnh trên là 20,5%. Nhận định nào sau đây sai?

  1. Họ có khả năng sinh con gái bị bệnh mù màu máu đông bình thường với tỉ lệ 12,5%
  2. Con gái có thể nhận alen quy định mắt bình thường từ bố và alen quy định máu đông bình thường từ mẹ
  3. Mẹ có kiểu gen XMHXmh và xảy ra với tần số 18%
  4. Họ có thể sinh con gái nhìn bình thường bị mắc bệnh máu khó đông với tỉ lệ 25%

Bài giảng: Bài 21: Di truyền y học - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên