Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 16 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

Câu 1: Vốn gen của quần thể là tập hợp của tất cả :

  1. Các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  2. Các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Các elen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  4. Các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.

Câu 2: Tập hợp tất cả các alen có trong 1 quần thể ở 1 thời điểm xác định tạo nên:

    A. Tính đặc trưng của vật chất di truyền của loài

    B. Vốn gen của quần thể

    C. Kiểu hình của quần thể

     D. Kiểu gen của quần thể

Quảng cáo

Câu 3: Tự thụ phấn ở thực vật có hoa là:

  1. Chỉ những cây có cùng kiểu gen mới có thể giao phấn cho nhau.
  2. Hạt phấn của cây nào thụ phấn cho noãn của cây đó
  3. Hạt phấn của cây này thụ phấn cho cây khác.
  4. Hạt phấn của hoa nào thụ phấn cho noãn của hoa đó.

Câu 4: Giao phối cận huyết là giao phối giữa các cá thể:

  1. Có quan hệ họ hàng gần nhau trong cùng loài
  2. Khác loài thuộc cùng 1 chi
  3. Sống trong cùng 1 khu vực địa lý
  4. Khác loài nhưng có đặc điểm hình thái giống.

Câu 5: Tần số thể dị hợp ngày càng giảm, đồng hợp ngày càng tăng biểu hiện rõ nhất ở:

  1. Quần thể ngẫu phối
  2. Quần thể giao phối có lựa chọn
  3. Quần thể tự phối và ngẫu phối
  4. Chỉ ở quần thể thực vật tự phối bắt buộc
Quảng cáo

Câu 6: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng

  1. Tăng tỷ lệ dị hợp, giảm tỷ lệ đồng hợp
  2. Phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  3. Duy trì tỷ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử
  4. Phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen

Câu 7: Điều KHÔNG ĐÚNG về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là:

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Sự tự phối làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm.
  3. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  4. Qua nhiều thế hệ tự phối, kiểu gen đồng hợp có cơ hội biểu hiện nhiều hơn.

Câu 8: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là

  1. Sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
  2. Qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp
  3. Làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm
  4. Trong các thế hệ con cháu của thực vật tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết của động vật sự chọn lọc không mang lại hiệu quả.
Quảng cáo

Câu 9: Có bao nhiêu nội dung sau đây sai với đặc điểm di truyền của quần thể tự thụ phấn hay giao phối gần qua nhiều thế hệ ? 

(1) tồn tại chủ yếu các thể đồng hợp có kiểu gen khác nhau 

(2) rất đa dạng và phong phú về kiểu gen và kiểu hình 

(3) tăng tỷ lệ thể dị hợp và giảm tỷ lệ thể đồng hợp 

(4) tần số các alen không đổi, tần số các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ 

(5) có thể làm nghèo vốn gen của quần thể

  1. 2
  2. 4
  3. 1
  4. 3

Câu 10: Trong các quần thể thực vật, quá trình tự thụ phấn qua nhiều thế hệ không dẫn đến kết quả nào sau đây?

  1. Làm cho quần thể phân chia thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
  2. Làm cho các cặp gen alen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp.
  3. Làm giảm tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội, tăng tỉ tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn.
  4. Làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp, giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp.

Câu 11: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quần thể tự thụ phấn?

  1. Tần số tương đối các alen luôn thay đổi nhưng tần số các kiểu gen duy trì không đổi qua các thế hệ.
  2. Tần số tương đối các alen duy trì không đổi nhưng tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.
  3. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn duy trì không đổi qua các thế hệ.
  4. Tần số tương đối các alen và tần số các kiểu gen luôn thay đổi qua các thế hệ.

Câu 12: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,4AA:0,5Aa:0,1aa. Nếu không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác thì

  1. Tần số kiểu gen aa giảm dần qua các thế hệ
  2. Tần số alen A tăng dần qua các thể hệ
  3. Ở thế hệ F2, quần thể đạt cân bằng di truyền
  4. Quần thể dần phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.

Câu 13: Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây sai ?

  1. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.
  2. Qua các thế hệ tự thụ phấn, các alen lặn trong quần thể có xu hướng được biểu hiện ra kiểu hình
  3. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác thì tần số các alen trong quần thể tự thụ phấn không thay đổi qua các thế hệ
  4. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn

Câu 14: Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Quần thể tự thụ phấn thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể giao phấn
  2. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống
  3. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội
  4. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng khác nhau về kiểu gen.

Câu 15: Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:

  1. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
  2. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
  3. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
  4. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại

Câu 16: Tự thụ phấn sẽ không gây thoái giống trong trường hợp:

  1. Không có đột biến xảy ra
  2. Các cá thể ở thế hệ xuất phát có kiểu gen đồng hợp trội có lợi hoặc không chứa hoặc chứa ít gen có hại.
  3. Các cá thể ở thế hệ xuất phát thuộc thể dị hợp.
  4. Môi trường sống luôn luôn ổn định.

Câu 17: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA; 0,3Aa; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là đúng?

  1. Thành phần kiểu gen của quần thể chỉ còn lại 1 dòng thuần
  2. Tần số các alen tiến tới bằng nhau
  3. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
  4. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Câu 18: Một quần thể tự thụ phấn xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,5AA; 0,3Aa; 0,2aa. Khi sự tự thụ phấn kéo dài (số thế hệ tự thụ tiến đến vô cùng). Nhận xét nào sau đây về kết quả của quá trình tự phối là sai?

  1. Thành phần kiểu gen của quần thể dần chỉ còn lại 2 dòng thuần
  2. Số cá thể dị hợp giảm dần đến 0
  3. Tần số của A, a lần lượt bằng với tần số của AA và aa
  4. Tỉ lệ các dòng thuần tiến tới bằng nhau

Câu 19: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm:

  1. Tăng tỉ lệ thể dị hợp.
  2. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
  3. Tăng biến dị tổ hợp.
  4. Tạo dòng thuần chủng

Câu 20: Trong chọn giống, để tạo dòng thuần, người ta tiến hành:

  1. Cho tự thụ phấn bắt buộc.
  2. Cho giao phối cận huyết.
  3. Cho tạp giao.     
  4. Cả A và B

Câu 21: Tần số alen là:

  1. Tập hợp tất cả các alen trong qúa trình.
  2. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể
  4. Tỷ lệ số lượng alen đó trên tổng số lượng các loại alen khác nhau của gen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 21: Tần số alen của một gen được tính bằng

  1. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu gen đồng hợp về alen đó tại một thời điểm xác định.
  2. Tỉ lệ phần trăm các cá thể trong quần thể có kiểu hình do alen đó qui định tại một thời điểm xác định.
  3. Tỉ lệ phần trăm các cá thể mang alen đó trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  4. Tỉ số giữa các giao tử mang alen đó trên tổng số giao tử mà quần thể đó tạo ra tại một thời điểm xác định.

Câu 22: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt là:

  1. 0,3 ; 0,7
  2. 0,8 ; 0,2
  3. 0,7 ; 0,3
  4. 0,2 ; 0,8

Câu 23: Cho một quần thể có thành phần kiểu gen như sau: 0,3AA: 0,4Aa: 0,3aa. Tần số alen A và a trong quần thề này lần lượt là:

  1. pA = 0,7; qa=0,3.
  2. pA = 0,3 ; qa=0.7
  3. pA = 0,4 ; qa=0,6
  4. pA = 0,5 ; qa=0,5.

Câu 24: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là:

  1. 0,2 và 0,8
  2. 0,7 và 0,3
  3. 0,5 và 0,5
  4. 0,4 và 0,6

Câu 25: Nếu một quần thể có 100% cá thể có kiểu gen Aa thì tần số A là?

  1. 0,75
  2. 1
  3. 0,25
  4. 0,5

Câu 26: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là 

0,5AA: 0.2Aa: 0,3aa. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,4 ; a = 0,6
  2. A= 0,25 ; a= 0,75
  3. A = 0,75 ; a = 0,25
  4. A = 0,6; a = 0,4

Câu 27: Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

0,1 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,2 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,3 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN + 0,4 CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ THỤ PHẤN VÀ QUẦN THỂ GIAO PHỐI GẦN = 1. Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

  1. pA = 0,45, pB = 0,55.
  2. pA = 0,35, pB = 0,55.
  3. pA = 0,55, pB = 0,45
  4. pA = 0,35, pB = 0,5.

Câu 28: Cho một quần thể thực vật (I0) có cấu trúc di truyền 

0,1+ 0,2+ 0,3 + 0,4 = 1 . Quần thể (I0) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3). Biết các cá thể có sức sống như nhau. Tần số alen A và B của quần thể (I3) lần lượt là:

A. pA = 0,45, pB = 0,5.

B. pA = 0,35, pB = 0,55.

C. pA = 0,55, pB = 0,45

D. pA = 0,35, pB = 0,5.

Câu 29: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: 

AA: Aa: aa = 1: 6: 9 . Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,4375; a= 0,5625
  4. A=0,5625; a=0,4375

Câu 30: Một quần thể có tỉ lệ của 3 loại kiểu gen tương ứng là: 

AA: Aa: aa = 1: 2: 1. Tần số tương đối của mỗi alen trong quần thể là bao nhiêu?

  1. A = 0,25; a = 0,75
  2. A=0,75; a=0,25
  3. A=0,5; a= 0,5
  4. A=0,5625; a=0,4375

Câu 31: Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gen AA; 40 cá thể có kiểu gen Aa; 100 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  1. 0,4.
  2. 0,2.
  3. 0,3.
  4. 0,5.

Câu 32: Giả sử một quần thể động vật có 2000 cá thể. Trong đó 125 cá thể có kiểu gen AA; 750 cá thể có kiểu gen Aa; 1125 cá thể có kiểu gen aa, tần số của alen A trong quần thể trên là

  1. 0,0625.
  2. 0,25.
  3. 0,4375.
  4. 0,55.

Câu 33: Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là

  1. 0,25
  2. 0.4
  3. 0.5
  4. 0.6

Câu 34: Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa, Tần số alen A là

  1. 0,5
  2. 0,6
  3. 0,3
  4. 0,4.

Câu 35: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA:hAa:raa (với d+h+r =1). Gọi p,q lần lượt là tần số của alen A, a ( p,q≥0; p+q=1). Ta có:

  1. p= d+ h/2; q= r+h/2
  2. p= r+ h/2; q= d+h/2
  3. p= h+d/2; q= r+ d/2
  4. p= d+ h/2; q= h+d/2

Câu 36: Giả sử ở một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là dAA: hAa: raa (với d+h+r =1). Công thức tính tần số của alen A, a là:

  1. pA = r+ h/2; qa = d+h/2
  2. pA = h+d/2; qa = r+ d/2
  3. pA = d+ h/2; qa = r+h/2
  4. pA = d+ h/2; qa = h+d/2

Câu 37: Tần số kiểu gen là:

  1. Tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể
  2. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng các loại kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
  3. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể có khả năng sinh sản trong quần thể.
  4. Tỷ lệ số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số lượng cá thể trong quần thể tại một thời điểm xác định

Câu 38: Tần số của một loại kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa:

  1. số lượng alen đó trên tổng số alen của quần thể
  2. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số alen của quần thể.
  3. số cá thể có kiểu gen đó trên tổng số cá thể của quần thể.
  4. số lượng alen đó trên tổng số cá thể của quần thể.

Câu 39: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,25AA : 0,50Aa: 0,25aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính

  1. 0,250AA : 0,500Aa : 0,250aa.
  2. 0,375AA : 0,250Aa : 0,375aa.
  3. 0,125AA : 0.750Aa : 0,125aa.
  4. 0,375AA : 0,375Aa : 0250aa.

Câu 40: Giả sử một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0,3 AA: 0,4 Aa: 0,3 aa. Nếu cho tự thụ phấn nghiêm ngặt thì ở thế hệ F1 thành phần kiểu gen của quần thể tính theo lý thuyết là:

  1. 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
  2. 0,5AA: 0,2Aa: 0,5aa.
  3. 0,3AA: 0.4Aa: 0,3aa.
  4. 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa.

Câu 41: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có tỉ lệ kiểu gen 0,2AA : 0,8Aa. Ở F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 0,2
  2. 0,48
  3. 0,4.
  4. 0,1.

Câu 42: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 31 AA : 11 aa. Sau 5 thế hệ tự phối thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?

  1. 31 AA : 11 aa
  2. 30 AA : 12aa
  3. 29 AA : 13 aa
  4. 28 AA : 14 aa

Câu 43: Cho một quần thể tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA: 400 cá thể có kiểu gen Aa: 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:

  1. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa
  2. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa
  3. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
  4. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa

Câu 44: Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:

  1. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa
  2. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
  3. 0,25AA : 0,5 Aa : 0,25aa
  4. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375:aa

Câu 45: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thể hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,5AA+ 0,4Aa+ 0,1 aa = 1. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, theo lý thuyết, trong tổng số cây thân cao ở F3, cây mang kiểu gen dị hợp tử chiếm tỷ lệ:

  1. 5%
  2. 13,3%
  3. 7,41%
  4. 6,9%

Câu 46: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Bb là 0,6. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp tử (Bb) trong quần thể là:

  1. 0,15
  2. 0,3
  3. 0,36
  4. 0,12

Câu 47: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây thuần chủng là:

  1. 1/16
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Câu 48: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen đột biến a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 100% số cây hoa đỏ. Ở F2, số cá thể mang gen đột biến a chiếm tỉ lệ là 36%. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa đỏ, xác suất để thu được 2 cây dị hợp là:

  1. 1/3
  2. 1/9
  3. 4/9
  4. 2/9

Câu 49: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 

0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Sau bao nhiêu thế hệ tỉ lệ kiểu gen Aa giảm còn 6,25%?

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 8

Câu 50: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 0,2 AA: 0,8 Aa. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn trong quần thể là 0,35. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là

  1. 3
  2. 4
  3. 2
  4. 5

Câu 51: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen, alen A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Qua tự thụ phấn, theo lí thuyết ở thế hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình trội chiếm tỉ lệ 47,5%?

  1. Thế hệ F3
  2. Thế hệ F4
  3. Thế hệ F2
  4. Thế hệ F5

Câu 52: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 6 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 0,9375%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  1. 0.6AA + 0.3Aa + 0.1aa = 1
  2. 0.88125AA + 0.01875Aa + 0.1aa = 1
  3. 0.3AA + 0.6Aa + 0.1aa = 1
  4. 0.8625AA + 0.0375Aa + 0.1aa = 1

Câu 53: Một quần thể ban đầu có tỉ lệ kiểu gen aa bằng 10%, còn lại là 2 kiểu gen AA và Aa. Sau 5 thế hệ tự phối tỉ lệ cá thể dị hợp trong quần thể còn lại là 1,875%. Hãy xác định cấu trúc ban đầu của quần thể nói trên?

  1. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
  2. 0,88125AA + 0,01875Aa + 0,1aa = 1
  3. 0,8625AA + 0,0375Aa + 0,1aa = 1
  4. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1

Câu 54: Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P:

  1. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1 aa = 1
  2. 0,1 AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
  3. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1 aa = 1
  4. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1 aa = 1

Câu 55: Thế hệ F1 của một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen: 0,3AABB : 0,2 Aabb : 0,4 AaBB: 0,1aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F4 là:

  1. 18,750%.
  2. 4,375%.
  3. 0,7656%.
  4. 21,875%.

Câu 56: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 

0,1AABB :0,4 AaBB: 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là

  1. 13,125%
  2. 17,5%
  3. 30,625%
  4. 12,5%

Câu 57: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  1. 12,5%
  2. 7,5%
  3. 2,25%
  4. 6,25%

Câu 58: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3AB/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa đỏ, thân cao là:

  1. 12,5%
  2. 75%
  3. 22,5%
  4. 62,5%

Câu 59: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai F2 là các trường hợp nào trong các trường hợp sau đây: 

a. 3 đỏ : 1 vàng 

b. 5 đỏ : 3 vàng 

c. 9 đỏ : 1 vàng 

d. 4 đỏ : 1 vàng 

e. 19 đỏ : 1 vàng 

f. 100% đỏ 

g. 17 đỏ : 3 vàng 

h. 5 đỏ : 1 vàng

  1. a, b, c, d, e, f
  2. c, d,e ,f, g, h
  3. a, c, d, e, f, g
  4. b, c, d, e, f, h

Câu 60: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho 5 cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trường hợp nào cho con lai phân tính? 

a. 5AA 

b. 2AA : 3Aa 

c. 4AA : 1Aa 

d. 1AA : 4Aa 

e. 3AA : 2Aa 

f. 100% Aa

  1. a, b, c, d, e
  2. a, c, d, e, f,
  3. b, c, d, e, f,
  4. a, b, d, e, f,

Câu 61: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3:0,3:0,4Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là:

  1. 12,5%.
  2. 37,5%
  3. 25%
  4. 50%

Câu 62: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3: 0,3: 0,4. Biết rằng các thế hệ có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lý thuyết, sau 1 thế hệ, tỉ lệ cây hoa trắng, thân thấp là:

  1. 12,5%
  2. 25%.
  3. 17,5%.
  4. 0%.

Câu 63: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là? 

  1. 50%
  2. 20%
  3. 30%
  4. 40%

Câu 64: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ F1 người ta thu được tổng số cây hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F1 là?

  1. 50%.
  2. 12,5%.
  3. 25%.   
  4. 40%.

Câu 65: ở một loài thực vật tự thụ phấn alen A quy định hoa đó trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thuộc loài này ở thế hệ xuất phát (P), số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 80%. Cho biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lý thuyết, trong các dự đoán sau về quần thể này, có bao nhiêu sự đoán đúng? 

(1). ở F5 có tỉ lệ cây hoa trắng tăng 38,75% so với tỉ lệ cây hoa trắng ở (P) 

(2). tần số alen A và a không đổi qua các thế hệ 

(3). tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở F5 luôn nhỏ hơn tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở (P) 

(4). hiệu số giữa hai loại kiểu gen đồng hợp tử ở mỗi thế hệ luôn không đổi

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 66: Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3. 

II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.

III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.

IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.

  1. 2
  2. 1
  3. 4
  4. 3

Câu 67: Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là : 

0,2:0,8. Cho rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 

(1) F5 có tối đa 9 loại kiểu gen. 

(2) Ở F2, có 25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. 

(3) Ở F3, có số cây đồng hợp tử, lặn về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 77/160. 

(4) Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F4, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 69/85.

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Bài giảng: Bài 16: Cấu trúc di truyền của quần thể - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên