Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 19 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

A/ TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN

Câu 1: Mục đích của việc gây đột biến nhân tạo nhằm

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Tạo dòng thuần chủng
  3. Gây đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể
  4. Mục đích khác

Câu 2: Nhằm tạo ra các đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể phục vụ các nghiên cứu, chọn giống, người ta thường

  1. Tạo ưu thế lai
  2. Gây đột biến nhân tạo
  3. Tạo dòng thuần chủng
  4. Lai khác dòng
Quảng cáo

Câu 3: Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?

  1. Vi sinh vật
  2. Thực vật cho hạt
  3. Động vật bậc cao.
  4. Thực vật cho củ

Câu 4: Để chọn lọc và tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao trong chọn giống thường tiến hành gây ĐB

  1. Đa bội
  2. Dị bội
  3. Mất đoạn
  4. Lặp đoạn

Câu 5:Sử dụng đột biến đa bội lẻ cho những loài cây nào sau để nâng cao năng suất?

1. Ngô. 2. Đậu tương. 3. Củ cải đường. 4. Đại mạch. 5. Dưa hấu. 6. Nho.

  1. 1, 2, 3.
  2. 3, 4, 5.
  3. 3, 5, 6.
  4. 1, 2, 4
Quảng cáo

Câu 6:Hóa chất sử dụng để gây đột biến đa bội là:

  1. Côsixin
  2. 5BU
  3. EMS
  4. NMU

Câu 7: Xử lí mẫu vật khởi đầu bằng tia phóng xạ …(?)…, nhằm tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống. Cụm từ phù hợp trong câu là

  1. Tạo dòng thuần
  2. Tạo ưu thế lai
  3. Gây đột biến
  4. Tạo biến dị tổ hợp

Câu 8: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây lúa
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cây ngô
Quảng cáo

Câu 9: Hãy chọn một loài cây thích hợp trong số loài cây nêu dưới dây để có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống mới đem lại hiệu quả kinh tế cao

  1. Cây khoai tây
  2. Cây đậu tương
  3. Cây củ cải đường
  4. Cả A và C

Câu 10: Bằng phương pháp gây đột biến và chọn lọc không thể tạo ra được các chủng nào?

  1. Nấm men, vi khuẩn có khả năng sinh sản nhanh tạo sinh khối lớn.
  2. Vi khuẩn E.coli mang gen sản xuất insulin của người.
  3. Penicillium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần chủng gốc.
  4. Vi sinh vật không gây bệnh đóng vai trò làm vacxin.

Câu 11:Cho các thành tựu sau :

1. Tạo giống cà chua bất hoạt gen sản sinh ra etilen.

2. Tạo giống dâu tằm tam bội.

3. Tạo giống gạo vàng, tổng hợp được Beta-caroten.

4. Tạo nho không hạt.

5. Sản xuất protein huyết thanh của người từ cừu.

6. Tạo cừu Doly.

Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến ?

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 12: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Câu 13: Khẳng định đúng về phương pháp tạo giống đột biến

  1. Không áp dụng với đối tượng là động vật vì gây đột biến là sinh vật chết hoặc không sinh sản được
  2. Phương pháp này có hiệu quả cao với đối tượng là vi khuẩn vì chúng sinh sản nhanh dễ phân lập tạo dòng thuần
  3. Tạo giống đột biến chủ yếu áp dụng với vi sinh vật ít áp dụng với thực vật và hiếm áp dụng với động vật
  4. Người ta có thể sử dụng tác nhân vật lí và hóa học để tác động gây đột biến trong đó tác nhân vật lí thường có hiệu quả cao hơn

Câu 14: Điều nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.

Câu 15:Điều nào sau đây thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?

  1. Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
  3. Tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
  4. Cả A, B và C.

Câu 16: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo thứ tự đúng là:

  1. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
  2. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng.
  3. Tạo dòng thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn
  4. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Tạo dòng thuần chủng

Câu 17: Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng

II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn

III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến

IV. Tạo dòng thuần chủng

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?

  1. I → III → II
  2. III → II → I
  3. III → II → IV
  4. II → III → IV

Câu 18: Phương pháp gây đột biến trong chọn giống chỉ được sử dụng hạn chế ở 1 số nhóm động vật bậc thấp do ở động vật bậc cao có đặc điểm:

  1. Hệ thần kinh phát triển và có độ nhạy cảm cao
  2. Cơ quan sinh dục ở con cái nằm sâu trong cơ thể
  3. Phản ứng rất nhạy và dễ chết khi xử lí bằng tác nhân lí hoá
  4. Tất cả đều đúng

Câu 19:Trong tạo giống, phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả với đổi tượng sinh vật nào?

  1. Vi sinh vật.
  2. Thực vật cho hạt.
  3. Động vật bậc cao.
  4. Thực vật cho củ.

Câu 20: Trong đột biến nhân tạo, hoá chất 5BU được sử dụng để tạo ra dạng đột biến

  1. thay thế cặp nuclêôtit.
  2. thêm cặp nuclêôtit.
  3. mất đoạn nhiễm sắc thể.
  4. mất cặp nuclêôtit.

Câu 21: Hoá chất 5BU có thể gây đột biến:

  1. mất cặp A-T hoặc cặp G-X
  2. thay thế cặp G-X bằng cặp A-T.
  3. thay thế cặp A-T bằng G-X.
  4. Cả B và C.

Câu 22: Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tam bội.
  4. Cành cây (ngay vị trí đột biến) tứ bội.

Câu 23: Ở thực vật, trong tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n đã nhân đôi nhưng thoi vô sắc không hình thành, bộ NST không phân li. Nếu hiện tượng này xảy ra ở lần nguyên phân thứ 10 của hợp tử sẽ tạo thành

  1. Cơ thể tam bội.
  2. Cơ thể tứ bội.
  3. Thể khảm tam bội.
  4. Thể khảm tứ bội.

Câu 24: Trong chọn giống thực vật, người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến ở giao tử?

  1. Hạt phấn, bầu nhụy.
  2. Hạt nảy mầm.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Câu 25: Người ta chiếu tia phóng xạ với cường độ, liều lượng thích hợp lên bộ phận nào sau đây của cây để gây đột biến xôma?

  1. Hạt phấn,
  2. Bầu nhụy.
  3. Đỉnh sinh trưởng của thân.
  4. Hạt khô.

Câu 26: Ở thực vật, để củng cố một đặc tính mong muốn xuất hiện do đột biến mới phát sinh, người ta đã tiến hành cho

  1. tự thụ phấn.
  2. lai khác dòng.
  3. lai khác thứ.
  4. lai thuận nghịch.

Câu 27: Ở thực vật, vì sao người ta đã tiến hành cho tự thụ phấn một thể đột biến mới phát sinh

  1. Để tạo dòng thuần chủng, củng cố đặc tính của đột biến
  2. Nhằm lai giống có đột biến với các giống khác.
  3. Để kiểm tra đột biến có bị thoái hóa không.
  4. Cả A, B và C.

Câu 28: Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

  1. AABB, AaBB, AABb và AaBb.
  2. AABB, AAbb, aaBB và aabb.
  3. Aabb, AaBB, AABb và AaBb.
  4. AABB, Aabb, aaBb và aabb.

Câu 29: Người ta dùng cônsixin để xử lý các hạt phấn được tạo ra từ quá trình phát sinh hạt phấn bình thường của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBB để tạo cây lưỡng bội. Theo lí thuyết, các cây lưỡng bội này sẽ có kiểu gen

A. AABB, AaBB.

B. AABB, AAbb.

C. Aabb, AaBB.

D. AABB, aaBB.

B/ TẠO GIỐNG NHỜ CÔNG NGHỆ TẾ BÀO

Câu 1: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?

  1. Công nghệ gen
  2. Lai khác dòng.
  3. Lai tế bào xôma khác loài.
  4. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá.

Câu 2: Công nghệ tế bào nào sau đây ở thực vật có thể tạo ra quần thể giống cây trồng đồng hợp về kiểu gen

  1. Nuôi cấy hạt phấn
  2. Lai tế bào
  3. Nuôi cấy mô tế bào
  4. Nuôi cấy mô tế bào và nuôi cấy hạt phấn

Câu 3: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
  2. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (cônsixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội
  3. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng

Câu 4: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen đồng hợp.
  2. Giống tạo ra có ưu thế lai cao.
  3. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

Câu 5: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng?

  1. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành các dòng tế bào đơn bội.
  2. Dòng tế bào đơn bội được xử lí hóa chất (consixin) gây lưỡng bội hóa tạo nên dòng tế bào lưỡng bội.
  3. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất.
  4. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng.

Câu 6: Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội dị hợp về tất cả các gen
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng có nhiều kiểu gen khác nhau.
  3. Quần thể cây trồng đơn bội đồng loạt giống nhau về kiểu gen
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

Câu 7: Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.
  3. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.

Câu 8: Từ một hạt phấn của một cây bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi xử lí bằng cônsixin có thể tạo ra:

  1. Quần thể cây trồng lưỡng bội đồng hợp về một số gen mong muốn.
  2. Quần thể cây trồng lưỡng bội thuần chủng đồng hợp, giống nhau về kiểu gen.
  3. Quần thể cây trồng giống nhau về kiểu gen.
  4. Quần thể cây trồng lưỡng bội về các kiểu gen khác nhau.

Câu 9: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen AaBbTẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN. Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 20%.
  2. 40%
  3. 100%.
  4. 5%.

Câu 10: Ở một loài thực vật, xét một cá thể có kiểu gen Aabb DE/de  . Người ta tiến hành thu hạt phấn của cây này rồi tiến hành nuôi cấy trong điều kiện thí nghiệm, sau đó lưỡng bội hóa thành công toàn bộ các cây con. Cho rằng quá trình phát sinh hạt phấn đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 40%. Theo lí thuyết, tỉ lệ dòng thuần thu được từ quá trình nuôi cấy nói trên là:

  1. 20%.
  2. 40%.
  3. 100%.
  4. 5%.

Câu 11: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBBddEe thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa tạo thành các dòng lưỡng bội sẽ tạo ra được bao nhiêu dòng thuần và có kiểu gen như thế nào?

  1. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; AaBBddEE; AABBddEe.
  2. 6 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee; aaBBddEe; AABBddEe.
  3. 4 dòng thuần – KG; AABBddEE; AABBddee; aaBBddEE; aaBBddee.
  4. 4 dòng thuần - KG: AABBddEE; AABBddee; aabbddEE; aaBBddee.

Câu 12: Nuôi cấy các hạt phấn của cơ thể AABbddEe, sau đó lưỡng bội hóa để tạo thành giống thuần chủng. Theo lý thuyết sẽ tạo ra được tối đa bao nhiêu giống mới? Đó là những giống nào?

  1. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbddEE, AAbbddee
  2. 8 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde, aBdE, aBde, abdE, abde
  3. 4 giống ABdE, ABde, AbdE, Abde
  4. 4 giống AABBddEE, AABBddee, AAbbDDEE, Aabbddee

Câu 13: Để nhân nhanh các giống lan quý, các nhà nghiên cứu cây cảnh đã áp dụng phương pháp

  1. Nhân bản vô tính
  2. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật
  3. Dung hợp tế bào trần
  4. Nuôi cấy hạt phấn và noãn chưa thụ tinh

Câu 14: Có thể áp dụng phương pháp nào sau đây để nhanh chóng tạo nên một quần thể cây phong lan đồng nhất về kiểu gen từ một cây phong lan có kiểu gen quý ban đầu?

  1. Cho cây phong lan này tự thụ phấn.
  2. Cho cây phong lan này giao phấn với một cây phong lan thuộc giống khác.
  3. Nuôi cấy tế bào, mô của cây phong lan này.
  4. Dung hợp tế bào xôma của cây phong lan này với tế bào xôma của cây phong lan thuộc giống khác.

Câu 15: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nuôi cấy mô – tế bào trong các phát biểu sau?

1. Tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống.

2. Tạo ra quần thể cây trồng đồng loạt giống nhau về kiểu gen.

3. Nhân nhanh giống cây trồng trong một thời gian ngắn.

4. Góp phần bảo tồn các giống cây quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng.

  1. 4
  2. 1
  3. 2
  4. 3

Câu 16: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật:

(1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống

(2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp

(3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn

(4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 17: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhờ phương pháp

  1. Chọn lọc dòng tế bào xoma biến dị
  2. Nuôi cấy hạt phấn.
  3. Lai tế bào sinh dưỡng (xoma)
  4. Nuôi cấu tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo

Câu 18: Lai tế bào xôma (hay dung hợp tế bào trần) là:

  1. Dung hợp hai tế bào bất kỳ với nhau
  2. Dung hợp hai giao tử bất kỳ với nhau.
  3. Dung hợp hai loại tế bào sinh dưỡng với nhau
  4. Dung hợp hai loại tế bào sinh dục với nhau.

Câu 19: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được?

  1. Gây đột biến nhân tạo
  2. Nuôi cấy hạt phấn.
  3. Dung hợp tế bào trần
  4. Nhân bản vô tính.

Câu 20: Nếu hai loài thực vật không thể thụ phấn tự nhiên với nhau làm thế nào để có thể tạo thành cây lai mang đặc điểm của hai loài này:

  1. Cấy truyền phôi.
  2. Nuôi cấy tế bào đơn bội.
  3. Dung hợp tế bào trần.
  4. Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

Câu 21: Một tế bào trứng của một loài đơn tính giao phối được thụ tinh trong ống nghiệm, khi hợp tử nguyên phân đến giai đoạn 8 phôi bào người ta tách các phôi bào và cho phát triển riêng rẽ. Các phôi bào được kích thích để phát triển thành các cá thể, các cá thể này:

  1. Có thể giao phối được với nhau.
  2. Không thể giao phối được với nhau
  3. Nếu cơ thể đó là loại dị giao tử (Ví dụ:XY) thì các cá thể đó có thể giao phối được với nhau
  4. A và C đúng.

Câu 22: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AABB thành 15 phôi và nuôi cấy thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này:

  1. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau.
  2. Có giới tính giống hoặc khác nhau.
  3. Có khả năng giao phối với nhau để sinh con.
  4. Có mức phản ứng giống nhau.

Câu 23: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần chủ yếu là để:

  1. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật
  2. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro.

Câu 24: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần là để:

  1. Tạo giống loài mang đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau.
  2. Từ một cây lai tạo ra hai loại sản phẩm khác nhau.
  3. Tạo nên loài lai mới.
  4. Cả A, B và C.

Câu 25: Cây Pomato (cây lai giữa khoai tây và cà chua) được tạo bằng phương pháp:

  1. Cấy truyền phôi
  2. Nuôi cấy tế bào thực vật.  
  3. Nuôi cấy hạt phấn
  4. Dung hợp tế bào trần.

Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể đực và cái trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển
  3. Từ một phôi ban đầu được phân cắt thành nhiều phôi sau đó cấy vào cơ quan sinh sản của những con cái khác nhau
  4. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.

Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về phương pháp cấy truyền phôi ở động vật?

  1. Tạo ra một số lượng lớn cá thể giống nhau trong thời gian ngắn từ 1 phôi ban đầu
  2. Phối hợp hai hay nhiều phôi để tạo thành thể khảm hoặc làm biến đổi thành phần của phôi khi mới phát triển.
  3. Các phôi được phân cắt trước khi cấy vào cơ quan sinh sản của các cá thể cái phải được nuôi dưỡng trong môi trường dinh dưỡng xác định.
  4. Tất cả các phát biểu trên đều đúng

Câu 28: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi, cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác nhau từ đó nhanh chóng tạo ra hàng loạt con giống có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp:

  1. Nhân bản vô tính tế bào động vật
  2. Công nghệ sinh học tế bào
  3. Cấy truyền phôi.
  4. Cấy truyền hợp tử

Câu 29: Bằng kỹ thuật chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác cùng loài để tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.  Kĩ thuật này được gọi là

  1. nhân bản vô tính.  
  2. lai tế bào.
  3. cấy truyền phôi.    
  4. kĩ thuật gen.

Câu 30: Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Cây lai này luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
  2. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
  3. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
  4. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 31: Dung hợp tế bào trần (lai tế bào sinh dưỡng) của 2 cây lưỡng bội thuộc hai loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong một trường đặc biệt cho chứng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Cây lai này luôn có kiểu gen dị hợp tử về tất cả các gen.
  2. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
  3. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài trên
  4. Cây lai này không có khả năng sinh sản hữu tính

Câu 32: Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  1. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
  2. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen trong nhân giống nhau
  3. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  4. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.

Câu 33: Cho hai phương pháp sau:

- Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây hoàn chỉnh.

- Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các cá thể cái khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.

Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:

  1. Tạo ra các cá thể đồng hợp tử.
  2. Tạo ra các cá thể dị hợp tử.
  3. Tạo ra các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
  4. Tạo ra các cá thể đồng nhất về kiểu gen trong nhân.

Câu 34: Cơ sở vật chất di truyền của cừu Đôly được hình thành ở giai đoạn nào trong quy trình nhân bản?

  1. Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để nó mang thai.
  2. Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân.
  3. Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
  4. Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị bỏ nhân

Câu 35: Cừu Doly có kiểu gen giống với cừu nào nhất trong các con cừu sau?

  1. Cừu cho trứng.
  2. Cừu mang thai.
  3. Cừu cho nhân tế bào.
  4. Cừu cho trừng và cừu mang thai.

Câu 36: Cho các công đoạn sau:

(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.

(2) Phối hợp hai phôi thành một thể khảm.

(3) Tách tế bào trứng của cừu cho trứng, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng này.

(4) Chuyển phôi vào tử cung của một cừu mẹ để cho phôi phát triển.

(5) Làm biến đổi các thành phần trong tế bào của phôi theo hướng có lợi cho con người.

(6) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.

Trong các công đoạn trên, có mấy công đoạn được tiến hành trong quy trình nhân bản cừu Đôly?

  1. 3
  2. 2
  3. 5
  4. 4

Câu 37: Cho các bước tao động vật chuyển gen:

(1) Lấy trứng ra khỏi con vật.

(2) Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường.

(3) Cho trứng thụ tinh trong ống nghiệm.

(4) Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử và hợp tử phát triển thành phôi.

Trình tự đúng trong quy trình tạo động vật chuyển gen là

  1. (2) → (3) → (4) → (2)
  2. (1) → (3) → (4) → (2)
  3. (1) → (4) → (3) → (2)
  4. (3) → (4) → (2) → (1)

Câu 38: Khẳng định nào không đúng khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?

  1. Nhân bản vô tính ở động vật không xảy ra trong tự nhiên.
  2. Trong nhân bản vô tính, con non được sinh ra mà không qua thụ tinh.
  3. Sinh đôi cùng trứng cũng được coi là một kiểu nhân bản vô tính tự nhiên.
  4. Kĩ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc nhân bản vô tính động vật biến đổi gen

Câu 39: Đặc điểm không phải của các thể tạo ra do nhân bản vô tính là:

  1. Thường có tuổi thọ ngắn hơn so với các cá thể cùng loài sinh ra bằng phương pháp tự nhiên.
  2. Không cần có sự tham gia của nhân tế bào sinh dục
  3. Mang các đặc điểm giống hệ cá thể mẹ đã mang thai và sinh ra nó
  4. Có kiểu gen giống hệt cá thể cho nhân

Câu 40: Kĩ thuật di truyền thực hiện ở thực vật thuận lợi hơn ở động vật vì:

  1. Các tế bào thực vật có nhân lớn hơn.
  2. Các gen ở thực vật không chứa intron
  3. Có nhiều loại thể truyền sẵn sàng cho việc truyền ADN tái tổ hợp vào tế bào thực vật
  4. Các tế bào xoma ở thực vật có thể phát triển thành cây hoàn chỉnh

Câu 41: Trong công nghệ tế bào ở động vật do đặc điểm quan trọng nào mà người ta không sử dụng tế bào sinh dưỡng đã phân hóa như ở thực vật để tạo ra cá thể mới?

  1. Tế bào động vật không có tính toàn năng.
  2. Ở động vật có quá trình phân hóa.
  3. Ở động vật không có quá trình phân hóa.
  4. Tế bào sinh dưỡng ở động vật không phân bào.

Câu 42: Có bao nhiêu phương pháp sau đây cho phép tạo ra được nhiều dòng thuần chủng khác nhau chỉ sau một thế hệ?

(1) Nuôi cấy hạt phấn.

(2) Lai xa kết hợp với gây đa bội hóa.

(3) Nuôi cấy mô tế bào thực vật.

(4) Tách phôi thành nhiều phần và cho phát triển thành các cá thể.

(5) Dung hợp 2 tế bào sinh dưỡng cùng loài.

(6) Dung hợp hai tế bào sinh dưỡng khác loài.

  1. 4
  2. 3
  3. 2
  4. 1

Câu 43: Cho các phương pháp sau:

(1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ đối với cây giao phấn.

(2) Dung hợp tế bào trần khác loài.

(3) Lai giữa các dòng thuần khác nhau tạo ra F1.

(4) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.

(5) Tứ bội hóa cơ thể lưỡng bội được tạo ra từ hai dòng bố mẹ thuần chủng khác nhau của cùng một loài.

Có bao nhiêu phương pháp ở trên dùng để tạo ra các dòng thuần ở thực vật?

  1. 2
  2. 3

Câu 44: Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBb hoặc DdEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBBDDEe.

Số kết quả đúng là

  1. 3
  2. 2
  3. 1
  4. 4

Câu 45: Một cây cà chua có kiểu gen AaBB và một cây khoai tây có kiểu gen DDEe, một thực tập sinh tiến hành các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm và thu được các kết quả:

(1) Tách các tế bào soma của mỗi cây và nuôi cấy riêng tạo thành cây cà chua AaBB và cây khoai tây DDEe.

(2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 4 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.

(3) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa có kiểu gen AABB, aaBB, DDEE, DDee.

(4) Tiến hành dung hợp tế bào trần và nuôi cấy mô tạo ra cây song nhị bội AaBbDdEe.

Số kết quả đúng là

  1. 3
  2. 1
  3. 2
  4. 4

Câu 46: Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau: 1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử. 2. Cây C là một loài mới. 3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa. 4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B. 5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính. Số nhận xét chính xác là:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự lai xa và đa bội hóa.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C không thể được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

  1. 3
  2. 1
  3. 4
  4. 2

Câu 47: Một nhà nghiên cứu đã lấy hạt phấn của loài thực vật A (2n = 14) thụ phấn cho loài thực vật B (2n = 14) nhưng không thu được hợp tử. Nhưng trong một thí nghiệm tiến hành ghép một cành ghép của loài A lên gốc của loài B thì nhà nghiên cứu bất ngờ phát hiện thấy tại vùng tiếp giáp giữa cành ghép và gốc ghép phát sinh ra một chồi mới có kích thước lớn bất thường. Chồi này sau đó được cho ra rễ và đem trồng thì phát triển thành một cây C. Khi làm tiêu bản và quan sát tế bào sinh dưỡng của cây C thấy có 14 cặp NST tương đồng có hình thái khác nhau. Từ các thí nghiệm trên, có một số nhận xét được rút ra như sau:

1. Thí nghiệm không thu được hợp tử của nhà nghiên cứu trên là do cơ chế cách li sau hợp tử.

2. Cây C là một loài mới.

3. Cây C là kết quả của sự dung hợp tế bào trần.

4. Cây C mang các đặc tính của hai loài A và B.

5. Cây C có thể sinh sản hữu tính.

Số nhận xét chính xác là:

  1. 3
  2. 4
  3. 1
  4. 2

Bài giảng: Bài 19: Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến và công nghệ tế bào - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2023 (có đáp án) hay khác:

Săn shopee siêu SALE :

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Các loạt bài lớp 12 khác
Tài liệu giáo viên