Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
- Lý thuyết Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen (Phần 2)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen (Phần 3)
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen (Phần 4)
Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 20 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.
Câu 1: Kĩ thuật đóng vai trò trung tâm của công nghệ gen là:
- Kĩ thuật tạo tế bào lai
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
- Kĩ thuật cắt gen
- Kĩ thuật nối gen
Câu 2: Kĩ thuật quan trọng của công nghệ gen là:
- Kĩ thuật tạo tế bào lai
- Kĩ thuật nối gen
- Kĩ thuật cắt mở vòng plasmid
- Kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp
Câu 3: Enzym giới hạn (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng?
- Phân loại được các gen cần truyền
- Nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp.
- Nhận biết và cắt ở những điểm xác định.
- Đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen.
Câu 4: Enzyme cắt được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp là:
- Restrictaza
- ligaza
- amilaza
- ADN polimeraza
Câu 5: Trong công nghệ gen, thể truyền là:
- Một phân tử ADN hoặc ARN
- Virut hoặc plasmit
- Virut hoặc vi khuẩn.
- Vi khuẩn Ecoli.
Câu 6: Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta thường dùng cấu trúc nào sau đây làm thể truyền?
- Virut hoặc vi khuẩn.
- Plasmit hoặc vi khuẩn.
- Virut hoặc plasmit.
- Plasmit hoặc nấm men.
Câu 7: Thể truyền không có đặc điểm nào sau đây?
- Có thể ức chế gen của tế bào nhận để gen cần chuyển biểu hiện tính trạng.
- Mang được gen cần chuyển
- Tồn tại độc lập và tự nhân đôi trong tế bào nhân.
- Có thể cài gen cần chuyển vào bộ gen của tế bào nhận
Câu 8: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh dấu
- Để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
- Vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
- Để giúp enzyme restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit
- Để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp
Câu 9: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
- Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
- Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Câu 10: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
- Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 11: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
- Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
- Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
- Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Câu 12: Người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào cho sang tế bào nhận là vì
- Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không vào được tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân li đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia
- Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận
- Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra sản phẩm trong tế bào nhận
Câu 13: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmit trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng?
- Nếu không có thể truyền plasmit thì các gen của tế bào nhận không phiên mã được.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận.
- Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận.
- Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận.
Câu 14: Trong kĩ thuật chuyển gen, các nhà khoa học thường chọn thể truyền có gen đánh dấu nhằm mục đích nào sau đây?
- Nhận biết các tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp.
- Giúp enzim cắt giới hạn (restrictaza) nhận biết vị trí cần cắt trên thể truyền.
- Dễ dàng chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho enzim nối (ligaza) hoạt động tốt hơn.
Câu 15: Bằng cách nào để nhận biết các dòng vi khuẩn đã nhận được ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào nhận nhờ thể truyền?
- Chọn thể truyền có các gen chỉ thị đặc hiệu để nhận biết.
- Dùng Canxi clonia làm giãn màng tế bào hoặc dùng xung điện.
- Dùng xung điện để thay đổi tính thấm của màng tế bào đối với axit nucleic.
- Dùng phương pháp đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ.
Câu 16: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây là không cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Kích thước càng lớn càng tốt để mang gen.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
Câu 17: Trong công nghệ ADN tái tổ hợp, điều kiện nào sau đây cần thiết khi thiết kế một vector chuyển gen:
- Có khởi điểm cho quá trình tái bản.
- Có gen đánh dấu để nhận biết sau khi chuyển gen.
- Có trình tự đặc hiệu cho sự nhận biết của enzym cắt giới hạn.
- Tất cả các ý trên
Câu 18: Yếu tố nào sau đây không phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
- Ligaza - chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
- Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền
- Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp
- CaCl2 - hóa chất dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
Câu 19: Yếu tố nào sau đây phù hợp với ứng dụng của nó trong kỹ thuật chuyển gen?
- Ligaza - dùng để làm dãn màng tế bào, tạo điều kiện thuận lợi cho việc đưa ADN tái tổ hợp
- Restrictaza - chỉ được dùng để tạo ra các đầu dính ở thể truyền.
- Plasmit - thể truyền dùng để gắn với đoạn gen cần chuyển tạo ADN tái tổ hợp.
- CaCl2 - hóa chất chỉ được sử dụng trong việc nối đoạn gen cần chuyển vào thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
Câu 20: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là không đúng?
- ADN dùng trong kỹ thuật di truyền có thể được phân lập từ những nguồn khác nhau, có thể từ cơ thể sống hoặc tổng hợp nhân tạo.
- ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại
- Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao
- Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza đều được sử dụng trong kỹ thuật di truyền.
Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về kỹ thuật ADN tái tổ hợp là đúng?
- ADN dùng trong kỹ thuật di truyền chỉ có thể được phân lập từ những nguồn tự nhiên.
- ADN tái tổ hợp có thể được tạo ra do kết hợp ADN từ các tế bào, các cơ thể, các loài khác xa nhau trong hệ thống phân loại.
- Có hàng trăm loại enzym ADN-restrictaza khác nhau, có khả năng nhận biết và cắt phân tử ADN ở những vị trí đặc hiệu, các enzym này chỉ được phân lập từ động vật bậc cao.
- Các enzym ADN polymeraza, ligaza và restrictaza có vai trò giống nhau trong kỹ thuật di truyền nên được sử dụng tùy vào từng quy trình.
Câu 22: Thao tác nào sau đây thuộc một trong các khâu của kỹ thuật chuyển gen?
- Dùng các hoocmôn phù hợp để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai.
- Nối gen của tế bào cho và plasmit của vi khuần tạo nên ADN tái tổ hợp
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng keo hữu cơ pôlietilen glycol để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai.
- Cho vào môi trường nuôi dưỡng các virut Xenđê đã bị làm giảm hoạt tính để tăng tỉ lệ kết thành tế bào lai
Câu 23: Quy trình kĩ thuật của liệu pháp gen không có bước nào sau đây?
- Tế bào mang ADN tái tổ hợp được đưa vào cơ thể bệnh nhân để sản sinh ra những tế bào bình thường thay thế những tế bào bệnh.
- Dùng vỉut sống trong cơ thể người làm thể truyền sau khi đã loại bỏ đi những gen gây bệnh của virut.
- Dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen lành vào cơ thể người bệnh
- Thê truyền được gắn gen lành cho xâm nhập vào tế bào của bệnh nhân
Câu 24: Người ta sử dụng CaCl2 hoặc xung điện trong bước đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận nhằm:
A. Tạo lực đẩy ADN tái tổ hợp vào bên trong.
B. Làm dãn màng sinh chất của tế bào để phân tử ADN dễ đi vào bên trong
C. Làm dấu hiệu để nhận biết ADN tái tổ hợp trong tế bào nhận
D. Tạo các kênh Protein vận chuyển ADN vào bên trong.
Câu 25: Trong kỹ thuật di truyền, quy trình chuyển gen được tiến hành theo trình tự:
- Tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
- Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → Tạo ADN tái tổ hợp
- Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → Tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp
Câu 26: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp insulin của người như sau:
(1) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hoá insulin từ tế bào người.
(2) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người vào tế bào vi khuẩn.
(4) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hoá insulin của người.
Trình tự đúng là:
- 1) → (2) → (3) → (4).
- (2) → (4) → (3) → (1).
- (2) → (1) → (3) → (4).
- (1) → (4) → (3) → (2).
Câu 27: Restrictara và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây trong kĩ thuật chuyển gen?
- Tách ADN nhiễm sắc thể của tế bào cho và tách ADN plasmit ra khỏi tế bào.
- Cắt, nối ADN của tế bào cho và ADN plasmit ở những điểm xác định tạo ADN tái tổ hợp
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận
- Tạo điều kiện cho gen đã ghép được biểu hiện
Câu 28: Cho các phát biểu sau đây về kỹ thuật chuyển gen:
(1) Gen cần chuyển có thể lấy trực tiếp từ tế bào sống hoặc được tổng hợp nhân tạo.
(2) Gen cần chuyển và thể truyền cần được cắt bởi cùng một loại enzim ligaza.
(4) Tế bào nhận gen có thể là sinh vật nhân sơ hoặc nhân thực.
(5) Một số ADN tái tổ hợp có thể xâm nhập vào tế bào nhận mà không cần phải làm dãn màng sinh chất của tế bào nhận.
Số phát biểu đúng là:
- 2
- 3
- 4
- 1
Câu 29: Người ta cắt đoạn ADN mang gen qui định tổng hợp insulin từ gen của người rồi nối vào một phân tử plamit nhờ các enzim cắt và nối. Khẳng định nào sau đây là không đúng
- Phân tử ADN được tạo ra sau khi ghép gen được gọi là AND tái tổ hợp
- ADN tái tổ hợp này có khả năng xâm nhập vào tế bào nhận bằng phương pháp tải nạp
- ADN tái tổ hợp này thường được đưa vào tế bào nhận là tế bào vi khuẩn
- ADN tái tổ hợp này có khả năng nhân đôi độc lập với AND NST của tế bào nhận
Câu 30: Trong kĩ thuật di truyền, trật tự các bước nhằm tạo một plasmit ADN tái tổ hợp là:
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - gắn ADN mang gen vào ADN của plasmit.
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - cắt ADN mang gen và ADN của plasmit bởi cùng một enzyme - dùng enzyme gắn đoạn ADN mang gen vào ADN plasmit, đóng vòng ADN plasmit
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - đưa đoạn ADN này vào tế bào chất của vi khuẩn - dùng enzyme gắn đoạn ADN này với ADN vi khuẩn.
- Tinh sạch ADN mang gen mong muốn - trộn các đoạn ADN đã phân lập với vi khuẩn chủ đã xử lí bằng CaCl2 - gắn đoạn ADN mang gen vào plasmit có mặt trong tế bào chất của vi khuẩn.
Câu 31: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp mong muốn sẽ
- Bị tiêu diệt hoàn toàn.
- Sinh trưởng và phát triển bình thường.
- Tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển.
- Sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trườņg một loại thuốc kháng sinh khác.
Câu 32: Người ta dùng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin vào vi khuẩn E. coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn có mang ADN tái tổ hợp mong muốn, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong:
- Môi trường có nồng độ tetraxiclin thích hợp.
- Môi trường không có tetraxiclin.
- Môi trường có nồng độ kháng sinh loại bất kì.
- Môi trường có kháng sinh khác nhưng không có tetraxiclin.
Câu 33: Phương pháp nào sau đây không tạo ra được sinh vật biến đổi gen?
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
- Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
- Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
- Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen
Câu 34: Tạo sinh vật biến đổi gen bằng các phương pháp nào sau đây:
1. Đưa thêm gen lạ vào hệ gen
2. Thay thế nhân tế bào
3. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen
4. Lai hữu tính giữa các dòng thuần chủng
5. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen
Phương án đúng là:
- 1, 3, 5
- 1, 2, 3
- 2, 4, 5
- 3, 4,
Câu 35: Thành tựu nào sau đây không được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
1. Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten
2. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
3. Cừu chuyển gen tổng hợp protein huyết thanh của người
4. Tạo giống ngô DT4 có năng suất cao, hàm lượng protein cao.
5. Chuột nhắt có gen hormone sinh trưởng của chuột cống.
6. Cừu Dolly được tạo ra bằng sinh sản vô tính
- 1, 3
- 2, 4
- 3, 5
- 4, 6
Câu 36: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
(2) Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
(3) Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội.
(5) Tạo giống lúa lai HYT 100 với dòng mẹ là I 58025A và dòng bố là R100, HYT 100 có năng suất cao, chất lượng tốt, thời gian sinh trưởng ngắn.
(6) Tạo giống nho quả to, không hạt, hàm lượng đường tăng.
(7) Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
(8) Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
(9) Tạo giống bông kháng sâu hại
Số thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen là
- 3
- 4
- 6
- 5
Câu 37: Chuyển gen tổng hợp chất kháng sinh của xạ khuẩn (Penucilium sp) vào vi khuẩn (E.coli) người ta đã giải quyết được vấn đề gì trong sản xuất kháng sinh
- Rút ngắn thời gian
- Nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Hạ giá thành sản phẩm.
- Tăng sản lượng.
Câu 38: Điểm khác biệt cơ bản trong quy trình tạo chủng vi khuẩn sản xuất insulin của người và tạo chủng vi khuẩn sản xuất somatostatin là
- Loại tế bào nhận
- Nguồn gốc của thể truyền.
- Gen cần chuyển.
- Đặc điểm cấu trúc của ADN tái tổ hợp.
Câu 39: Trong tạo giống thực vật bằng công nghệ gen, để đưa gen vào trong tế bào thực vật có thành phần xenlulozo, phương pháp không được sử dụng là:
- Chuyển gen trực tiếp qua ống phấn
- Chuyển gen bằng thực khuẩn thể.
- Chuyển gen bằng plasmit
- Chuyển gen bằng súng bắn gen.
Câu 40: Phương pháp không được sử dụng để chuyển gen ở thực vật là
- chuyển gen trực tiếp qua ống phấn.
- chuyển gen bằng plasmit.
- dùng súng bắn gen.
- chuyển gen nhờ phagơ lamda.
Câu 41: Để sản xuất insulin trên qui mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. Số giải thích đúng về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. Gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn.
3. Sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người.
4. Sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người.
- 3
- 2
- 4
- 1
Câu 42: Để tổng hợp insulin bằng công nghệ gen, người ta gắn gen quy định tổng hợp insulin của người vào plasmit của vi khuẩn tạo ADN tái tổ hợp. Sau đó cho ADN tái tổ hợp xâm nhập vào vi khuẩn E. coli và nhờ sự nhân lên của vi khuẩn E. coli để tạo ra số lượng lớn sản phẩm. Có bao nhiêu kết luận đúng về quá trình trên?
1. Phân tử ADN tái tổ hợp nhân đôi độc lập với ADN của vi khuẩn E. coli.
2. Sau khi ADN tái tổ hợp xâm nhập vào tế bào vi khuẩn E. coli thì gen quy định tổng hợp insulin tách ra và nhân lên độc lập.
3. Phân tử ADN tái tổ hợp cài xen vào hệ gen vùng nhân của vi khuẩn E. coli.
4. Sản phẩm thu được sau khi nuôi cấy vi khuẩn E. coli là số lượng lớn các phân tử ADN tái tổ hợp.
- 3
- 4
- 1
- 2
Câu 43: Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển bằng enzim cắt giới hạn. Số loại enzim cắt giới hạn cần dùng để tạo ra một phân tử ADN tái tổ hợp là:
- 2
- 4
- 3
- 1
Câu 44: Trong kỹ thuật chuyển gen nhờ thể truyền là plasmit, người ta phải thực hiện hai thao tác cắt vật liệu di truyền là cắt mở vòng plasmit và cắt lấy gen cần chuyển. Nhưng chỉ cần một enzim cắt giới hạn vì:
- Chỉ tồn tại một loại enzim cắt duy nhất
- Mỗi loại enzim cắt phù hợp với một gen duy nhất
- Cùng một loại enzim cắt sẽ tạo ra các đầu dính phù hợp để chúng có thể nối lại với nhau.
- Gen cần chuyển và plassmit có những đoạn giống nhau nên chỉ cần dùng một loại enzim
Bài giảng: Bài 20: Tạo giống nhờ công nghệ gen - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)
Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:
- Trắc nghiệm Sinh học 12 Chương 3, 4 (có đáp án): Di truyền quần thể và ứng dụng di truyền học
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 21: Di truyền y học
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 22: Bảo vệ vốn gen của loài người và một số vấn đề xã hội của di truyền học
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 24: Các bằng chứng tiến hóa
- Trắc nghiệm Sinh 12 Bài 25: Lamac và học thuyết Đacuyn
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều