Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập

Để giúp học sinh có thêm tài liệu ôn trắc nghiệm Sinh 12 đạt kết quả cao, chúng tôi biên soạn câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 9 có đáp án mới nhất đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao.

Quảng cáo

Câu 1: Định luật phân ly độc lập được phát biểu như sau: Khi lai cặp bố mẹ ………. khác nhau về…….cặp tính trạng tương phản thì sự di truyền của cặp tính trạng này………vào sự di truyền của cặp tính trạng kia.

  1. Cùng loài; hai; phụ thuộc
  2. Thuần chủng; hai; phụ thuộc
  3. Thuần chủng; hai hay nhiều; không phụ thuộc
  4. Cùng loài; hai hay nhiều; không phụ thuộc

Câu 2: Nội dung tóm tắt của quy luật phân li độc lập là

  1. Các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập với nhau
  2. P thuần chủng, F1 đồng trội, F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1
  3. P khác nhau n cặp tính trạng, F2 có 3n kiểu gen
  4. Các gen không ở trên cùng 1 NST
Quảng cáo

Câu 3: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gen?

  1. 2n
  2. 3n
  3. n
  4. 2n

Câu 4: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì: Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là:

  1. (3:1)n
  2. (1:2:1)n
  3. 9:3:3:1
  4. (1:1)n

Câu 5: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu gen khác nhau trong quần thể?

  1. 9
  2. 6    
  3. 4     
  4. 1
Quảng cáo

Câu 6: Xét 2 cặp alen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường đồng dạng khác nhau. Hãy cho biết: Có thể có bao nhiêu kiểu hình khác nhau trong quần thể?

  1. 9
  2. 6
  3. 4
  4. 1

Câu 7: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

  1. 6    
  2. 8  
  3. 12  
  4. 16

Câu 8: Cơ thể có kiểu gen AaBbDdEe qua giảm phân sẽ cho số lọai giao tử:

  1. 6
  2. 8
  3. 12
  4. 16
Quảng cáo

Câu 9: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra nhiều loại giao tử nhất?

  1. AaBbdd
  2. AaBbDd
  3. AaBBDd
  4. AABbDd

Câu 10: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử?

  1. Aabb
  2. AABb
  3. aaBB
  4. AaBb

Câu 11: Quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Cơ thể nào sau đây giảm phân cho nhiều loại giao tử nhất?

  1. AaBbdd. 
  2. AABbdd.
  3. aaBbdd.
  4. AabbDD.

Câu 12: Điều kiện cần để hai tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden là:

  1. Mỗi tính trạng do một gen quy định, các locut gеп quy định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
  2. Bố mẹ phải thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn.
  3. Số lượng con lai phải lớn.
  4. Các gen quy định tính trạng phải nằm trên NST thường

Câu 13: Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân li độc lập là:

  1. Các giao tử và hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện hoàn toàn của tính trạng
  2. Sự phân li các NST là như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các giao tử khi thụ tinh
  3. Số lượng cá thể ở thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác
  4. Mỗi cặp gen phải nằm trên những NST tương đồng khác nhau

Câu 14: Khi các cặp alen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau thì:

  1. Thường xảy ra hoán vị gen trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
  2. Chúng phân li độc lập với nhau trong giảm phân tạo giao tử.
  3. Dễ phát sinh đột biến dưới tác động của các nhân tố gây đột biến.
  4. Chúng liên kết thành từng nhóm trong giảm phân tạo giao tử.

Câu 15: Định luật phân ly độc lập góp phần giải thích hiện tượng:

  1. Liên kết giữa các gen cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể (NST) tương đồng
  2. Biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối
  3. Thay đổi vị trí giữa các gen cùng nằm trên 2 NST khác nhau của cặp NST tương đồng
  4. Phân ly ngẫu nhiên của các cặp gen trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh

Câu 16: Ý nghĩa của quy luật phân ly độc lập là?

  1. Dự đoán trước được kết quả lai
  2. Giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên
  3. Tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt
  4. Cả ba ý trên

Câu 17: Phép lai giữa 2 cá thể khác nhau về 3 tính trạng trội, lặn hoàn toàn AaBbDd x AaBbDd sẽ có:

  1. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen;
  2. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen;
  3. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen;
  4. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen;

Câu 18: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội lặn là hoàn toàn. Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDd. Số kiểu tổ hợp giao tử, số kiểu gen và số kiểu hình xuất hiện ở F1 lần lượt là:

  1. 32, 27 và 8
  2. 64, 27 và 8.
  3. 32, 18 và 16.
  4. 32, 18 và 8

Câu 19: Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 9

Câu 20: Phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất?

  1. AabbDd ×AaBbdd
  2. AaBbDd × AaBbDd
  3. Aabbdd × AaBbdd
  4. aabbDd × AaBbdd

Câu 21: Cho phép lai AaBb × Aabb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

  1. 1/4  
  2. 9/16
  3. 3/8 
  4. 1/8

Câu 22: Cho phép lai AaBb × AaBb. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn, theo lý thuyết, kiểu hình (A-B-) ở đời con chiếm tỷ lệ

  1. 1/4  
  2. 9/16
  3. 3/8
  4. 1/8

Câu 23: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ dị hợp trong số thân cao, hoa đỏ ở F1

  1. 1/9
  2. 4/9.
  3. 2/3.
  4. 1/3

Câu 24: Cho phép lai P: AaBbDD × aaBbDd. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết ở F1 số cá thể mang kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen chiếm tỉ lệ:

  1. 50%
  2. 87,5%
  3. 37,5%
  4. 12,5%

Câu 25: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là

  1. 1/4
  2. 1/8
  3. 1/2
  4. 1/16

Câu 26: Trong trường hợp các gen phân ly độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội lặn hoàn toàn, phép lai P: AaBbDd × AabbDd cho tỷ lệ kiểu hình A-bbD- ở đời con là

  1. 9/32
  2. 3/32
  3. 9/16
  4. 27/64

Câu 27: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 15%
  3. 25%
  4. 100%

Câu 28: Theo lý thuyết, các tế bào sinh dục chín có kiểu gen AABbdd giảm phân tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỷ lệ là

  1. 15%
  2. 25%
  3. 50%
  4. 12,5%

Câu 29: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Giao tử ab chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 75%
  3. 12,5%
  4. 25%

Câu 30: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBb giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ

  1. 100%
  2. 25%
  3. 15%
  4. 50%

Câu 31: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

  1. 50%
  2. 25%
  3. 75%
  4. 100%

Câu 32: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân có thể cho giao tử AB chiếm 25%. Biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường?

  1. AABb
  2. AaBB
  3. AaBb
  4. AABB

Câu 33: Theo quy luật phân ly độc lập của Menden, về mặt lý thuyết cây AaBbCcDd khi tự thụ phấn sẽ cho bao nhiêu phần trăm số cá thể đời con có kiểu hình trội về 3 trong 4 tính trạng?

  1. 10,55%
  2. 42,19%
  3. 12,50%
  4. 0,39%

Câu 34: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, aen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, phép lai: AaBbDdEe x AabbDdee cho đời con có kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ

  1. 7/32
  2. 27/128
  3. 9/64
  4. 81/256

Câu 35: Cho biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau theo lí thuyết phép lai AaBbddMM × AABbDdmm thu được đời con có số cá thể mang kiểu gen dị hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

  1. 50%
  2. 87,5%
  3. 37,5%
  4. 12,5%

Câu 36: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ

  1. 9/256
  2. 9/128
  3. 27/128
  4. 9/64

Câu 37: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường,  một  gen quy định một tính  trạng và  gen  trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu  hình mang 3  tính  trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là

  1. 27/64
  2. 9/64
  3. 27/256
  4. 81/256

Câu 38: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm

  1. 7/16
  2. 3/16
  3. 9/16
  4. 6/16

Câu 39: Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b : mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb , người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là

  1. 65
  2. 260
  3. 195
  4. 130

Câu 40: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau thu được F2 có 150 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lý thuyết, hãy cho biêt số cây mang kiểu gen AaBbDd

  1. 2400 cây
  2. 1200 cây
  3. 1600 cây
  4. 1500 cây

Câu 41: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1 giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có một cây hoa đỏ, hạt vàng là:

  1. 16,6%
  2. 9,42%
  3. 4,71%
  4. 18,84%

Câu 42: Cho biết gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt xanh. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho P thuần chủng cây hoa đỏ, hạt xanh giao phấn với cây hoa trắng, hạt vàng được F1, F1  giao phấn tự do được F2. Lấy 4 cây ở F2, xác suất để trong 4 cây này có hai cây hoa đỏ, hạt vàng là:

  1. 16,6%
  2. 24,23%
  3. 36,34%
  4. 18,84%

Câu 43: Ở cà chua, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, 2 tính trạng di truyền độc lập. Cho một cây

 quả vàng, tròn lai với cây quả đỏ, lê được F1 toàn quả đỏ, tròn. Sau đó cho F1 tự thụ phấn được F2. Từ các cây đỏ, tròn F2 cho 1 cây tự thụ phấn, xác suất thu được cây quả vàng, lê ở F3 bằng bao nhiêu? Biết không có đột biến xảy ra.

  1. 1/36
  2. 1/16.
  3. 1/9
  4. 1/81.

Câu 44: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu phép lai sau cho kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1?

1. AAbbDd × AaBBDd

2. Aabbdd × aaBbDD

3. aaBbdd × AaBbdd

4. AaBbDd × AabbDD

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

Câu 45: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai:

(1) aaBbDd x AaBBdd (2) AaBbDd x aabbdd (3) AabbDd x aaBbdd

(4) AaBbDD x aabbDd (5) AaBbDD x aaBbDd   (6) AABbDd x Aabbdd

Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai mà đời con cho 4 loại kiểu hình, trong đó mỗi loại chiếm 25%?

  1. 6
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 46: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AAbbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

  1. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
  2. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
  3. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
  4. 1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1

Câu 47: Cho biết AA quy định hoa đỏ, aa quy định hoa trắng, Aa quy định hoa hồng, BB quy định quả tròn, Bb quy định quả bầu dục, bb quy định quá dẹt. D quy định thân cao trội hoàn toàn so với d quy định thân thấp. Thực hiện phép lai giữa 2 cơ thể P mang kiểu gen: AabbDd và AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình thu được ở đời con F1 lần lượt là:

  1. 1:1:1:1:1:2:2:2:2:1:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:3:1:1
  2. 1:1:1:1:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:1:1
  3. 1:1:1:1:4:2:2:2:1:1:1:1:1 và 1:1:3:3:3:3:1:1
  4. 1:1:1:1:2:2:2:2:4:4:2:2:2:2:1:1:1:1 và 1:1:2:3:3:6:6:3:3:2:1:1

Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định lá không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ thùy; alen D quy định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so vói alen d quy định hoa màu trắng, kiểu gen Dd quy định hoa màu hồng. Các gen năm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ nâo sau đây không phù hợp với tỉ lệ kiểu hình ở F1?

  1. 6:3:3:2:1:1
  2. 1:2:1.
  3. 27:9:9:9:3:3:3:1
  4. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1

Câu 49: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vang trơn : 50% lục trơn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  1. AABb  
  2. Aabb  
  3. AaBb
  4. AaBB

Câu 50: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt lục, B: hạt trơn, b: hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau: Lai phân tích 1 cây đậu Hà Lan mang kiểu hình trội, thế hệ sau được tỉ lệ 50% vàng trơn: 50% vàng nhăn. Cây đậu Hà Lan đó phải có kiểu gen:

  1. AABb
  2. Aabb   
  3. AaBb  
  4. AaBB

Câu 51: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình là 75% hạt vàng, nhăn: 25% hạt xanh, nhăn?

  1. aaBb × aaBB
  2. aaBb × AaBB
  3. AaBb × AabB
  4. Aabb × Aabb

Câu 52: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1?

  1. AaBb × aabb
  2. AaBb × AaBb
  3. Aabb × Aabb
  4. AaBB × aabb

Câu 53: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B:quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem lai?

  1. AaBb × Aabb.
  2. Aabb × aabb.
  3. AaBb × aabb.
  4. Aabb × aaBb.

Câu 54: Ở một loài thực vật, người ta tiến hành các phép lai:

1.AaBb×AaBb          2. AaBB × AaBB

3.AABB×AAbb         4. Aabb × AaBb

Các phép lai có thể tạo ra cây lai có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen là

  1. 1 và 4
  2. 2 và 4
  3. 1 và 3
  4. 2 và 3

Câu 55: Ở một loài thực vật, xét 4 gen A, B, D, E; mỗi gen có 2 alen, quy định một tính trạng; tính trạngtrội là trội hoàn toàn. Các gen này nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Khi cho cây có kiểu gen AaBbDdEe giao phấn với cây chưa biết kiểu gen, đời con F1 thu được kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 28,125%. Kiểu gen của cơ thể đem lai có thể là

  1. AaBbddee.
  2. aaBbDdee.
  3. AABbDdee.
  4. AaBbDdEe.

Câu 56: Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho đời con đồng nhất về kiểu hình

  1. aabb × AaBB.
  2. Aabb × AABB
  3. AABb × AABb
  4. Aabb × AaBB

Câu 57: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định hạt màu vàng, b quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là

  1. AaBB × aabb
  2. AABb × aabb 
  3. AAbb × aaBB
  4. AABb × Aabb

Câu 58: Kiểu gen của P như thế nào để đời sau thu được tỉ lệ kiểu hình 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1 :

  1. AaBbCc × aabbcc
  2. AaBbCc × AabbCc
  3. AaBbCc × AaBbCc
  4. AaBbCc × AaBbcc

Câu 59: Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là

  1. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
  2. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd
  3. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd.
  4. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD.

Câu 60: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3: 1: 1 ?

  1. AaBbDd × AaBbdd 
  2. AabbDd × AaBbDd
  3. aaBbdd × AaBbDd
  4. AaBbDD × AabbDD

Câu 61: Trong trường hợp một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do. Phép lai AaBb × aabb cho đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ

  1. 1:1:1:1
  2. 3 : 1
  3. 9 : 3 : 3 : 1.
  4. 1:1.

Câu 62: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng?

  1. 100% thân thấp, hoa đỏ.
  2. 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa trắng.
  3. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.
  4. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng.

Câu 63: Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdEe × AaBbDdEe thu được F1. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của F1

(1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256.

(2) Có thể có tối đa 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên.

(3) Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16.

(4) Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ (3/4).

(5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên.

  1. 4
  2. 2
  3. 3
  4. 5

Câu 64: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P có kiểu hình mang hai tính trạng trội giao phấn với nhau thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Lấy toàn bộ các cây có kiểu hình giống P cho tự thụ phấn tạo ra F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

  1. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen trong số các cá thể mang hai tính trạng trội ở F2 chiếm 18%.
  2. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen ở F2 chiếm 4/9.
  3. Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng ở F2 chiếm 3/36.
  4. Tỉ lệ kiểu hình giống P ở F2 chiếm 24/36.

Câu 65: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng?

  1. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
  2. Số cá thể có kiều gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
  3. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
  4. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.

Câu 66: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình. Biết rằng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Cho một cây thân cao, hoa trắng, ở F1 tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%.
  2. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, nếu thu được ở đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.
  3. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 4 loại kiểu hình.
  4. F1 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

Câu 67: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?

I. Ở loài này có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ.

II. Cho môt cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, có thể thu được đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 75%.

III. Cho một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu thu được đời con có 4 loại kiểu hình thì số cây thân cao, hoa trắng ở đời con chiếm 18,75%.

IV. Cho một cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây có kiểu gen đồng hợp tử lặn, có thể thu được đời con có 2 loại kiểu hình.

  1. 1
  2. 2
  3. 4
  4. 3

Câu 68: Ở một loài thực vật, mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn.Cho (P) dị hợp tử về 3 cặp gen giao phấn với một cây chưa biết kiểu gen. Biết không xảy ra đột biến, các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Câu 69: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra. Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.

III. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng.

IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.

  1. 3
  2. 2
  3. 4
  4. 1

Câu 70: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, không phát sinh đột biến mới. Tiến hành phép lai  (P): ♂AaBbDD × ♀aaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.

II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.

III. F1 có 4 loại kiểu hình và 12 loại kiểu gen.

IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

  1. 2
  2. 1
  3. 3
  4. 4

Câu 71: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:

1. AAaaBbbb × aaaaBBbb.

2. AAaaBBbb × AaaaBbbb.

3. AaaaBBBb × AAaaBbbb.

4. AaaaBBbb × Aabb.

5. AAaaBBbb × aabb

6. AAaaBBbb × Aabb.

Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình?

  1. 3 phép lai
  2. 4 phép lai
  3. 2 phép lai
  4. 1 phép lai

Câu 72: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng ?

I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau.

II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3.

III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35.

IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là 9/17.

  1. 1
  2. 3
  3. 4
  4. 2

Câu 73: Ở cà chua, alen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng, alen B quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Thế hệ P cho cây tứ bội AAaaBbbb tự thụ phấn. Biết các cặp gen nói trên phân li độc lập, giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

I. Tỉ lệ các loại giao tử ở P là: 1:1:1:1:4:4.

II. F1 có tối đa 12 kiểu gen và 4 kiểu hình.

III. Tỉ lệ cây có kiểu gen đồng hợp về một trong hai tính trạng ở F1 là 37/144.    

IV. Tỉ lệ của kiểu gen giống cây P thu được ở thế hệ lai là 1/4.

V. Trong số các cây quả đỏ, thân cao ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ 34/35.

  1. 4
  2. 1
  3. 3
  4. 2

Bài giảng: Bài 9: Quy luật Menđen: Quy luật phân li độc lập - Cô Kim Tuyến (Giáo viên VietJack)

Xem thêm bộ câu hỏi trắc nghiệm Sinh học lớp 12 chọn lọc, năm 2024 (có đáp án) hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên