139 câu trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng (có đáp án)
Dưới đây là tổng hợp 139 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 Chương 6: Lượng tử ánh sáng chọn lọc, có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng giúp bạn ôn luyện trắc nghiệm Vật Lí 12 để đạt điểm cao trong bài thi môn Vật Lí lớp 12 và ôn thi THPT Quốc gia môn Vật Lí.
Mục lục Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 6
- 29 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án)
- 29 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án - phần 2)
- 20 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong (có đáp án)
- 20 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang điện trong (có đáp án - phần 2)
- 15 câu trắc nghiệm Hiện tượng quang - phát quang (có đáp án)
- 30 câu trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án)
- 30 câu trắc nghiệm Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án - phần 2)
- 15 câu trắc nghiệm Sơ lược về Laze
- 30 câu trắc nghiệm Chương 6 (có đáp án)
- 30 câu trắc nghiệm Chương 6 (có đáp án - phần 2)
Trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 6 theo bài học
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài :30 Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 30: Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án - phần 2)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong (có đáp án)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 31: Hiện tượng quang điện trong (có đáp án - phần 2)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 32: Hiện tượng quang - phát quang (có đáp án)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo (có đáp án - phần 2)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Bài 34: Sơ lược về Laze
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 6 (có đáp án)
- Trắc nghiệm Vật Lí 12 Chương 6 (có đáp án - phần 2)
Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án)
Câu 1: Tất cả cá phôtôn trong chân không có cùng:
A. tốc độ B. bước sóng
C. năng lượng D. tần số
- Tất cả các phôtôn trong chân không có cùng tốc độ c = 3.108 m/s
Chọn đáp án A
Câu 2: Chọn phát biểu đúng về hiện tượng quang điện:
A. Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi tần số của ánh sáng kích thích nhỏ hơn tần số giới hạn fo nào đó.
B. Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo phương vuông góc với bề mặt kim loại.
C. Giới hạn quang điện phụ thuộc vào bản chất kim loại.
D. Giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ với công thoát êlectron của kim loại.
+ Đối với mỗi kim loại, ánh sáng kích thích phải có bước sóng λ ngắn hơn hay bằng giới hạn quang điện λ0 của kim loại đó, mới gây ra được hiện tượng quang điện (λ ≤ λ0).
+ Giới hạn quang điện (λ0) của mỗi kim loại là đặc trưng riêng của kim loại đó.
+ Các phôtôn quang điện luôn bắn ra khỏi kim loại theo mọi phương.
+ Giới hạn quang điện của kim loại tỉ lệ nghịch với công thoát êlectron của kim loại.
Chọn đáp án D
Câu 3: Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại:
A. khi tấm kim loại bị nung nóng.
B. nhiễm điện do tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác.
C. do bất kì nguyên nhân nào.
D. khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
- Hiện tượng quang điện là hiện tượng êlectron bị bứt ra khỏi bề mặt tấm kim loại khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào nó.
Chọn đáp án D
Câu 4: Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào:
A. bước sóng của ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại
B. bản chất của kim loại
C. cường độ của chùm sáng kích thích
D. bước sóng của ánh sáng kích thích
- Công thoát êlectron của kim loại phụ thuộc vào bản chất của kim loại.
Chọn đáp án B
Câu 5: Tìm phát biểu sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng:
A. Nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Ánh sáng được tạo bởi các hạt gọi là phôtôn.
C. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
D. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không thay đổi và không phụ thuộc vào khoảng cách tới nguồn sáng.
- Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là khác nhau, phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
Chọn đáp án C
Câu 6: Công thoát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV. Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn:
A. λ≤ 0,18 μm B. λ > 0,18 μm
C. λ ≤0,36 μm D. λ > 0,36 μm
- Công thoát của êlectron khỏi bề mặt nhôm là 3,46 eV.
- Suy ra bước sóng giới hạn quang điện của nhôm là:
- Điều kiện xảy ra hiện tượng quang điện đối với nhôm là ánh sáng kích thích phải có bước sóng thỏa mãn: λ ≤ 0,36 µm.
Chọn đáp án C
Câu 7: Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc bước sóng λ = 0,50 μm. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 phút là N=2,5.1018. Công suất phát xạ của nguồn là:
A. 16,6 mW B. 8,9 mW
C. 5,72 mW D. 0,28 mW
- Công suất phát xạ của nguồn là:
Chọn đáp án A
Câu 8: Chiếu ánh sáng có bước sóng λ = 0,542 μm vào catôt của một tế bào quang điện (một dụng cụ chân không có hai điện cực là catôt nối với cực âm và anôt nối với cực dương của nguồn điện) thì có hiện tượng quang điện. Công suất của chùm sáng chiếu tới là 0,625 W, biết rằng cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt. Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
A. 2,72 mA B. 2,04 mA
C. 4,26 mA D. 2,57 mA
- Vì cứ 100 photon tới catôt thì có 1 êlectron bứt ra khỏi catôt nên trong mỗi giây, số êlectron bứt ra khỏi catôt là:
- Khi đó cường độ dòng quang điện bão hòa có giá trị là:
Chọn đáp án A
Câu 9: Cho hằng số Plăng h = 6,625.10-34 J.s ; tốc độ ánh sáng trong chân không c=3.108 m/s. Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,51 μm. Công suất bức xạ của nguồn là 2,65 W. Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là:
A. 6,8.1018 B. 2,04.1019
C. 1,33.1025 D. 2,57.1017
- Số photon mà nguồn phát ra trong 1 giây là:
Chọn đáp án A
Câu 10: Công thoát êlectron của một kim loại 2 eV. Trong số bốn bức xạ sau đây, bức xạ không gây ra được hiện tượng quang điện khi chiếu vào tấm kim loại nói trên có
A. bước sóng 450 nm
B. bước sóng 350 nm
C. tần số 6,5.1014 Hz
D. tần số 4,8.1014 Hz
- Giới hạn quang điện và tần số giới hạn là:
Chọn đáp án D
Trắc nghiệm Hiện tượng quang điện - Thuyết lượng tử ánh sáng (có đáp án - phần 2)
Câu 16: Công thoát của êlectron khỏi đồng là 6,625.10-19 J. Cho h = 6,625.10-34J.s; c = 3.108 m / s,giới hạn quang điện của đồng là:
A. 0,30 µm. B. 0,65 µm.
C. 0,15 µm. D. 0,55 µm.
- Giới hạn quang điện của đồng được xác định bởi biểu thức:
Chọn đáp án A
Câu 17: Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,4µm vào chất phát quang thì ánh sáng phát quang phát ra có bước sóng 0,6µm. Biết rằng cứ 100 photôn chiếu vào thì có 5 photôn phát quang bật ra. Tỉ số giữa công suất của chùm sáng phát quang và công suất của chùm sáng kích thích bằng:
A. 0,013. B. 0,067.
C. 0,033. D. 0,075.
- Ta có:
Chọn đáp án C
Câu 18: Một kim loại có công thoát 4,14 eV. Chiếu lần lượt vào kim loại này các bức xạ có bước sóng λ1 = 0,18 µm, λ2 = 0,21 µm, λ3 = 0,32 µm và λ4 = 0,35 µm. Những bức xạ có thể gây ra hiện tượng quang điện ở kim loại này có bước sóng là:
A. λ1, λ2 và λ3 B. λ1 và λ2
C. λ2, λ3 và λ4 D. λ3 và λ4
- Giới hạn quang điện:
- Để xảy hiện tượng quang điện thì: λ ≤ λ0
⇒ bức xạ gây ra hiện tượng quang điện là λ1 và λ2.
Chọn đáp án B
Câu 19: Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,3 µm vào một chất thì chất đó phát quang ánh sáng có bước sóng 0,5 µm. Cho rằng công suất của ánh sáng phát quang chỉ bằng 0,01 công suất của chùm sáng kích thích. Để có một phôtôn ánh sáng phát quang phát ra thì số phôtôn ánh sáng kích thích chiếu vào là:
A. 600. B. 60.
C. 25. D. 133.
- Giới hạn quang điện:
Chọn đáp án B
Câu 20: Trong chân không, bức xạ đơn sắc màu vàng có bước sóng 0,589 µm. Năng lượng của phôtôn ứng với bức xạ này là:
A. 0,21 eV. B. 2,11 eV.
C. 4,22 eV. D. 0,42 eV.
- Năng lượng của photon ứng với bức xạ này là:
Chọn đáp án B
Câu 21: Biết công thoát êlectron của các kim loại: canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là:
2,89 eV; 2,26 eV; 4,78 eV và 4,14 eV.
- Chiếu ánh sáng có bước sóng 0,33 µm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây?
A. Kali và đồng.
B. Canxi và bạc.
C. Bạc và đồng.
D. Kali và canxi.
- Điều kiện để gây ra hiện tượng quang điện là: ε ≥ A.
⇒ Kim loại Bạc và Đồng không gây ra hiện tượng quang điện.
Chọn đáp án C
Câu 22: Một nguồn phát ra ánh sáng có bước sóng 662,5 nm với công suất phát sáng là 1,5.10–4 W. Lấy h = 6,625.10–34 J.s; c = 3.108 m/s. Số phôtôn được nguồn phát ra trong 1s là:
A. 5.1014. B. 6.1014.
C. 4.1014. D. 3.1014.
- Ta có:
Chọn đáp án A
Câu 23: Phôtôn của một bức xạ có năng lượng 6,625.10–19 J. Bức xạ này thuộc miền:
A. sóng vô tuyến.
B. hồng ngoại.
C. tử ngoại.
D. ánh sáng nhìn thấy.
- Ta có:
→ thuộc vùng ánh sáng tử ngoại (< 0,38 µm) .
Chọn đáp án C
Câu 24: Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào bề mặt một tấm nhôm có giới hạn quang điện 0,36µm. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ bằng:
A. 0,24 µm. B. 0,42 µm.
C. 0,30 µm. D. 0,28 µm.
- Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là: λ ≤ λ0.
Chọn đáp án B
Câu 25: Chiếu bức xạ có bước sóng λ1 = 276 nm vào catot của một tế bào quang điện làm bằng nhôm thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 1,08 V. Thay bức xạ trên bằng bức xạ λ2 = 248 nm và catot làm bằng đồng thì hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quang điện là 0,86 V.
- Nếu chiếu đồng thời cả hai bức xạ trên vào catot làm bằng hợp kim gồm đồng và nhôm thì hiệu điện thế hãm có giá trị gần nhất là:
A. 1,58 V. B. 1,91 V.
C. 0,86 V. D. 1,05 V.
- Độ lớn của hiệu điện thế hãm:
- Vậy khi chiếu đồng thời cả hai bức xạ λ1 và λ2 vào catot là hợp kim đồng và nhôm thì để hiệu điện thế hãm để triệt tiêu dòng quan điện:
+ Ta lấy bước sóng nhỏ hơn (vì λ càng nhỏ thì Uh càng lớn)
+ Công thoát nhỏ hơn (thì Uh càng lớn)
- Vậy khi chiều đồng thời cả hai bức xạ trên thì:
- Hiệu điện thế hãm của hợp kim trên:
Chọn đáp án A
Xem thêm các Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí lớp 12 có đáp án hay khác:
- Chương 7: Hạt nhân nguyên tử
- Chương 1: Dao động cơ
- Chương 2: Sóng cơ và sóng âm
- Chương 3: Dòng điện xoay chiều
- Chương 4: Dao động và sóng điện từ
Sách VietJack thi THPT quốc gia 2025 cho học sinh 2k7:
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều