Hiện trạng phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta (ngắn gọn nhất)

Bài viết Hiện trạng phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Hiện trạng phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp ở nước ta (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Vấn đề phát triển ngành lâm nghiệp

Hiện trạng phát triển và phân bố

- Năm 2021, giá trị sản xuất ngành chiếm khoảng 3% trong cơ cấu giá trị sản xuất khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản. Tốc độ tăng trưởng trung bình của ngành đạt 6,5%/năm giai 2010 - 2021.

- Trong thời gian qua, những tiến bộ khoa học - công nghệ đã được áp dụng vào tất cả các hoạt động của ngành lâm nghiệp.

- Các hoạt động lâm nghiệp bao gồm:

+ Khai thác, chế biến lâm sản: Phát triển theo hướng bền vững.

▪ Năm 2021, sản lượng gỗ khai thác của nước ta đạt 18,9 triệu m³.

▪ Các sản phẩm chế biến gỗ quan trọng nhất là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn, đồ gỗ, gỗ lạng, gỗ giấy và gỗ dán.

▪ Vùng có sản lượng gỗ khai thác lớn nhất là BTB và DHMT, tiếp đến là TDMNBB.

▪ Các lâm sản khác như măng, mộc nhĩ, dược liệu,... cũng được khai thác. Công nghiệp chế biến ngày càng gắn kết chặt chẽ với các vùng nguyên liệu

Quảng cáo

+ Trồng rừng, khoanh nuôi và bảo vệ rừng:

▪ Diện tích rừng trồng mới tập trung ngày càng tăng. Trung bình mỗi năm trồng mới hơn 250 nghìn ha rừng tập trung. Đến năm 2021, cả nước có gần 600 nghìn ha rừng trồng.

▪ Công tác khoanh nuôi và bảo vệ rừng đã góp phần bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có, bước đầu đáp ứng các yêu cầu về giảm nhẹ thiên tai, bảo vệ môi trường sinh thái, ứng phó với biến đổi khí hậu.

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Đối với ngành chăn nuôi, ngành trồng trọt có vai trò nào sau đây?

A. Cơ sở phát triển chăn nuôi.

B. Nền tảng của nông nghiệp.

C. Cung cấp nhiều thực phẩm.

D. Nguyên liệu cho nhà máy.

Quảng cáo

Câu 2. Lương thực là mối quan tâm thường xuyên của Nhà nước ở nước ta hiện nay do

A. nhiều thiên tai, đất trồng nhiều.

B. dân số đông, có giá trị xuất khẩu.

C. thiếu lao động sản xuất, vốn lớn.

D. diện tích đồng bằng lớn, ít nước.

Câu 3. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng lương thực lớn hơn vùng Đồng bằng sông Hồng chủ yếu do

A. lịch sử trồng lâu đời.

B. nguồn lao động đông.

C. năng suất lúa cao hơn.

D. diện tích trồng cây lớn.

Câu 4. Khó khăn chủ yếu của ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là

A. dịch bệnh phức tạp và diện rộng.

B. giống vật nuôi năng suất cao ít.

C. nguồn thức ăn còn chưa đảm bảo.

Quảng cáo

D. sản phẩm chất lượng chưa nhiều.

Câu 5. Ngành chăn nuôi lợn của nước ta tập trung chủ yếu ở những vùng

A. chuyên canh cây công nghiệp hàng năm lớn.

B. trọng điểm lương thực, thực phẩm và đông dân.

C. có mật độ dân số cao với nguồn lao động đông.

D. có nghề cá và chế biến thực phẩm phát triển.

Câu 6. Sản lượng lương thực của nước ta tăng lên chủ yếu là do

A. đẩy mạnh khai hoang.

B. tăng diện tích canh tác.

C. tăng số lượng lao động.

D. tăng năng suất cây trồng.

Câu 7. Một mô hình sản xuất hàng hóa trong ngành chăn nuôi nước ta hiện nay là

A. hợp tác xã chăn nuôi theo hình thức quảng canh.

B. chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp.

C. kinh tế hộ gia đình chăn nuôi hướng quảng canh.

D. kinh tế hộ gia đình sản xuất quy mô nhỏ, tự cấp.

Câu 8. Điều kiện kinh tế - xã hội nào sau đây thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp ở nước ta?

A. Công nghiệp chế biến phát triển, vốn lớn.

B. Đất đai đa dạng, nhiều loại đất màu mỡ.

C. Khí hậu thuận lợi và phân hóa đa dạng.       

D. Nhiều giống năng suất cao, nhiều nước.

Câu 9. Hiện nay ở nước ta có số lượng gia cầm tăng nhanh do

A. nguồn thức ăn ngày càng nhiều.

B. công nghiệp chế biến phát triển.

C. thị trường nước ngoài rộng lớn.

D. khống chế được mọi dịch bệnh.

Câu 10. Để tăng sản lượng lương thực ở nước ta, biện pháp nào sau đây quan trọng nhất?

A. Mở rộng diện tích trồng cây lương thực.     

B. Đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất.

C. Tăng vốn đầu tư, phòng trừ dịch bệnh.

D. Đẩy mạnh khai hoang vùng miền núi.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Chăn nuôi đang từng bước phát triển để trở thành ngành sản xuất quan trọng. Năm 2021, ngành chăn nuôi chiếm 34,7 % giá trị sản xuất nông nghiệp của cả nước. Các vật nuôi chủ yếu ở nước ta là: trâu, bò, lợn, dê và gia cầm (gà, vịt,...). Hình thức chăn nuôi trang trại áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật ngày càng được chú trọng. Các công nghệ về chế biến, giống, thức ăn, thuốc thú y,... được đầu tư.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Cánh diều, trang 52)

A. Hình thức chăn nuôi trang trại ngày càng phổ biến vì giúp rút ngắn thời gian nuôi dưỡng, năng suất sản phẩm cao và ổn định.

B. Cơ cấu vật nuôi đa dạng, các vật nuôi chủ yếu như ngựa, dê, cừu, …

C. Tỉ trọng ngành chăn nuôi ngày càng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp.

D. Ngành chăn nuôi đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp gắn với thị trường, tạo ra sản phẩm có năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh cao.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học