Phát triển ngành Công nghiệp ở Đông Nam Bộ (ngắn gọn nhất)

Bài viết Phát triển ngành Công nghiệp ở Đông Nam Bộ ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.

Phát triển ngành Công nghiệp ở Đông Nam Bộ (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

* Phát triển các ngành kinh tế

Công nghiệp

a) Tình hình phát triển

- Năm 2021, khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GRDP của vùng. Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng chiếm 31,7% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước.

- Cơ cấu công nghiệp theo nhóm ngành có sự chuyển dịch theo hướng hiện đại hơn.

- Đông Nam Bộ có nhiều trung tâm công nghiệp quy mô lớn của cả nước như: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu,... có cơ cấu ngành đa dạng, nhiều ngành có vai trò lớn với cả nước.

b) Các ngành công nghiệp nổi trội

Quảng cáo

Ngành

Tình hình phát triển

Khai thác và chế biến dầu, khí

- Đây là ngành công nghiệp mũi nhọn của vùng và giữ vai trò quan trọng đối với cả nước.

- Sản lượng khai thác dầu khí của vùng chiếm ưu thế sản lượng của cả nước, cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy lọc dầu trong nước và xuất khẩu.

- Khí tự nhiên ở Đông Nam Bộ được khai thác từ hai nguồn: khí đồng hành từ khai thác các mỏ dầu và khí tự nhiên từ các mỏ Lan Tây, Lan Đỏ,...

- Đây là nguồn nhiên liệu ổn định, cung cấp cho các nhà máy nhiệt điện lớn trong vùng và cho các ngành khác như: sản xuất phân đạm, chế biến các chế phẩm từ khí,...

Sản xuất điện

- Bao gồm nhiệt điện, thuỷ điện và điện từ năng lượng tái tạo khác.

- Các nhà máy nhiệt điện lớn ở Đông Nam Bộ chủ yếu được chạy bằng nhiên liệu khí, lớn nhất là tổ hợp nhiệt điện Phú Mỹ.

- Các nhà máy thuỷ điện được xây dựng trong vùng cung cấp nguồn điện năng đáng kể cho vùng.

- Các nguồn năng lượng tái tạo khác đang được chú ý phát triển, nhất là năng lượng mặt trời.

Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính

- Phát triển mạnh nhờ thu hút vốn đầu tư nước ngoài, tập trung ở các trung tâm có vị trí thuận lợi cho xuất khẩu.

Sản xuất, chế biến thực phẩm và đồ uống

- Phát triển ở hầu hết các tỉnh, thành phố trong vùng, do những lợi thế về nguồn nguyên liệu (cả nội vùng và từ các vùng lân cận), lao động và thị trường.

Dệt và sản xuất trang phục; giày, dép

- Là những ngành được phát triển từ lâu dựa trên cơ sở nguồn lao động dồi dào.

- Các mặt hàng vải dệt, quần áo, giày dép ngày càng đa dạng về mẫu mã, chất lượng, phục vụ xuất khẩu.

- Việc ứng dụng khoa học - công nghệ hiện đại như tự động hoá, in 3D vào quá trình sản xuất nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm ngày càng được đẩy mạnh.

Các ngành khác

- Sản xuất hoá chất, sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy, sản xuất kim loại, sản xuất ô tô và xe có động cơ khác,... cũng được chú trọng phát triển.

Quảng cáo

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

Câu 1. Tỉ lệ gia tăng dân số của Đông Nam Bộ cao nhất cả nước do

A. gia tăng cơ học.

B. gia tăng tự nhiên cao.

C. tỉ lệ tử vong giảm nhanh.

D. tỉ lệ sinh ngày càng cao.

Câu 2. Nhận định nào sau đây không phải tác động của công nghiệp dầu khí đến sự phát triển kinh tế Đông Nam Bộ?

A. Thúc đẩy phát triển công nghiệp.

B. Phát triển các công trình thủy lợi.

C. Tăng cường về cơ sở năng lượng.

D. Phát triển công nghiệp hoá dầu.

Câu 3. Điểm giống nhau giữa vùng Đông Nam Bộ và Tây Nguyên về tự nhiên là

A. đất phù sa tập trung thành vùng lớn.

B. sông ngòi nhiều nước quanh năm.

C. nhiệt độ quanh năm cao trên 27oC.

D. đất badan tập trung thành vùng lớn.

Quảng cáo

Câu 4. Về tự nhiên, vùng Đông Nam Bộ khác Tây Nguyên ở đặc điểm nào sau đây?

A. Sông có giá trị hơn về thủy điện.

B. Tiềm năng khoáng sản lớn hơn.

C. Khí hậu ít phân hóa theo độ cao.

D. Diện tích rừng tự nhiên lớn hơn.

Câu 5. Khó khăn về tự nhiên của vùng Đông Nam Bộ là

A. diện tích đất phèn rất lớn.

B. mưa bão xảy ra khắp nơi.

C. hiện tượng cát bay nhiều.

D. thiếu nước về mùa khô.

Câu 6. Điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ không phải là

A. tiềm năng rất lớn về đất phù sa.

B. giáp các vùng giàu nguyên liệu.

C. có cửa ngõ thông ra biển Đông.

D. địa hình tương đối bằng phẳng.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng với cơ sở hạ tầng và vật chất kĩ thuật của Đông Nam Bộ?

A. Trung tâm khoa học, sáng tạo.

B. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

C. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng với khoa học - công nghệ của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

C. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng với nguồn vốn của Đông Nam Bộ?

A. Phát triển đồng bộ và hiện đại.

B. Dẫn đầu về thu hút nguồn vốn.

C. Tiềm lực nghiên cứu, ứng dụng.

D. Có nhiều chính sách linh hoạt.

Câu 10. Biểu hiện nào sau đây không chứng minh cho Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?

A. Diện tích cây cao su lớn nhất cả nước.

B. Diện tích cây cà phê lớn thứ hai cả nước.

C. Vùng chuyên canh dừa lớn nhất cả nước.    

D. Có diện tích cây điều lớn nhất cả nước.

► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai

Câu hỏi. Đọc đoạn thông tin và chọn đúng hoặc sai ở mỗi ý A, B, C, D sau đây:

“Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động. Trong những năm qua, cơ cấu ngành kinh tế của vùng chuyển dịch tích cực, nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh vào các ngành có tiềm năng, lợi thể, có năng suất lao động và hàm lượng tri thức cao. Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chú trọng phát triển. Năm 2021, GRDP của vùng đạt 2 587,6 nghìn tỉ đồng, chiếm 30,6% GDP cả nước.”

(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Chân trời sáng tạo, trang 140)

A. Năm 2021, GRDP của Đông Nam Bộ chiếm 30,6% GDP cả nước.

B. Đông Nam Bộ thu hút được nhiều lao động nhờ vào nền kinh tế phát triển năng động.

C. Ngày nay, Đông Nam Bộ đang chú trọng phát triển những ngành công nghiệp mới có hàm lượng tri thức cao và giá trị gia tăng lớn.

D. Sự liên kết giữa các ngành, các thành phần kinh tế và giữa các địa phương được chưa chú trọng phát triển.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học