Sử dụng lao động ở Việt Nam (chi tiết nhất)
Bài viết Sử dụng lao động ở Việt Nam ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Địa Lí đạt kết quả cao.
Sử dụng lao động ở Việt Nam (chi tiết nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Địa Lí ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* Sử dụng lao động
1. Theo ngành kinh tế
- Cơ cấu lao động nước ta có sự chuyển dịch phù hợp với đường lối phát triển kinh tế - xã hội đất nước theo hướng CNH, HĐH: giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản; tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp và xây dựng, dịch vụ.
2. Theo thành phần kinh tế
- Việt Nam phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nhiều thành phần kinh tế.
- Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế có sự thay đổi theo hướng giảm tỉ lệ lao động khu vực kinh tế Nhà nước, tăng tỉ lệ lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Theo ngành kinh tế
- Bước sang thế kỉ XXI, đô thị hoá khá nhanh, tỉ lệ lực lượng lao động khu vực nông thôn giảm mạnh.
- Tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn thường thấp hơn ở thành thị (năm 2021, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo ở nông thôn là 17,5% và ở thành thị là 41,1%).
- Trình độ lao động ở nông thôn nước ta có xu hướng tăng lên nhờ quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở nông thôn.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Cơ cấu lao động phân theo ngành kinh tế ở nước ta chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Tăng khu vực I, giảm khu vực II và III.
B. Giảm khu vực I, tăng khu vực II và III.
C. Giảm khu vực I và II, tăng khu vực III.
D. Tăng khu vực I và II, giảm khu vực III.
Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay?
A. Số lượng nguồn lao động dồi dào.
B. Có nhiều kinh nghiệm sản xuất.
C. Chất lượng đang được nâng lên.
D. Phần lớn lao động đã qua đào tạo.
Câu 3. Thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao do
A. người lao động rất đông.
B. năng suất lao động thấp.
C. phân bố dân cư khá đều.
D. tuổi thọ trung bình thấp.
Câu 4. Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
Câu 5. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong ngành
A. thương mại, dịch vụ tiêu dùng.
B. ngoại thương, du lịch.
C. công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
D. nông nghiệp, lâm nghiệp.
Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay?
A. Lao động trẻ, cần cù, sáng tạo và ham học hỏi.
B. Có tác phong công nghiệp, làm việc chuyên nghiệp.
C. Chất lượng chuyên môn ngày càng được nâng cao.
D. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
Câu 7. Cơ cấu lao động nước ta hiện nay đang chuyển dịch theo xu hướng
A. tăng nông nghiệp, giảm nhanh dịch vụ.
B. tăng nông thôn, giảm nhanh thành thị.
C. tăng công nghiệp, giảm nông nghiệp.
D. tăng Nhà nước, giảm ngoài Nhà nước.
Câu 8. Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế nước ta trong thời gian qua có sự chuyển dịch không phải là do
A. đường lối chính sách Đổi mới của Nhà nước.
B. chất lượng cuộc sống dân cư được cải thiện.
C. sự phát triển của tiến bộ khoa học kĩ thuật.
D. quá trình công nghiệp hoá được tăng cường.
Câu 9. Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do
A. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
B. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
C. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
D. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
Câu 10. Nguyên nhân dẫn đến việc tỉ lệ lao động nông thôn nước ta ngày càng giảm chủ yếu là do
A. sản xuất hàng hoá, thúc đẩy công nghiệp chế biến.
B. đẩy mạnh quá trình đô thị hoá, công nghiệp hoá.
C. thúc đẩy đô thị hoá, sản xuất hàng hoá tập trung.
D. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, gia tăng nhanh di cư.
► Câu hỏi trắc nghiệm dạng đúng-sai
Câu hỏi. “Lao động nước ta cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm sản xuất trong các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp,... Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên nhờ những thành tựu phát triển kinh tế, y tế, văn hoá, giáo dục - đào tạo. Tuy nhiên, so với yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá, lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp. Chất lượng lao động có sự phân hoá theo vùng. Lao động Việt Nam năng động, dễ dàng tiếp thu khoa học - công nghệ hiện đại trong sản xuất, góp phần nâng cao năng suất lao động và hội nhập với quốc tế.”
(Nguồn: dẫn theo SGK Địa lí 12 - bộ sách Kết nối tri thức, trang 37)
A. Lao động nước ta kinh nghiệm dày dặn trong sản xuất công nghiệp.
B. Một trong những nguyên nhân làm chất lượng lao động ngày càng được nâng lên là nhờ những tiến bộ trong khoa học kĩ thuật.
C. Những hạn chế của chất lượng lao động nước ta là thể lực, trình độ chuyên môn kĩ thuật và tác phong lao động công nghiệp.
D. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa, lao động nước ta chưa thể hiện được sự năng động, tiếp thu nhanh các tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Địa 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Địa Lí năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề học tập Địa Lí 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều