Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chuyên đề 12.1: Thiên tai và biện pháp phòng chống sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Chuyên đề học tập Địa Lí 12.
Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Cánh diều Chuyên đề 12.1 (có đáp án): Thiên tai và biện pháp phòng chống
Câu 1. Ở vùng Bắc Bộ và Thanh Hóa, mùa bão thường diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
Quảng cáo
A. Tháng 9 đến tháng 10.
B. Tháng 6 đến tháng 8.
C. Tháng 10 đến tháng 11.
D. Tháng 7 đến tháng 9.
Chọn B
Mùa bão ở nước ta có xu hướng chậm dần từ bắc vào nam → Ở vùng Bắc Bộ và Thanh Hóa, mùa bão từ tháng 6 đến tháng 8, tháng nhiều khả năng bão nhất là tháng 8.
Câu 2. Ở khu vực có vùng áp thấp có hiện tượng nào sau đây?
A. Mưa rất lớn.
B. Nắng nóng.
C. Thời tiết khô.
D. Gió thổi nhẹ.
Chọn A
Trong vùng áp thấp, không khí bốc lên cao, lạnh đi, ngưng tụ lại thành bức tường mây dày đặc tạo ra những cơn mưa rất lớn.
Quảng cáo
Câu 3. Việt Nam nằm trong trung tâm bão nào sau đây của thế giới?
A. Trung tâm bão Bắc Đại Tây Dương.
B. Trung tâm bão Nam Ấn Độ Dương.
C. Trung tâm bão Tây Thái Bình Dương.
D. Trung tâm bão Đông Đại Tây Dương.
Chọn C
Việt Nam nằm trong trung tâm bão Tây Thái Bình Dương, là 1 trong 5 trung tâm bão lớn nhất của thế giới. Trung bình hằng năm có khoảng 11 - 12 cơn bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, trong đó 5 - 6 cơn bão và áp thấp nhiệt đới ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam.
Câu 4. Ở vùng Tây Bắc, hạn hán diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
Quảng cáo
A. Tháng 11 đến tháng 3.
B. Tháng 11 đến tháng 4.
C. Tháng 5 đến tháng 8.
D. tháng 12 đến tháng 4.
Chọn B
Ở nước ta, hạn hán có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Khu vực Tây Bắc tần suất hạn rất cao từ tháng 11 đến tháng 4 và dễ xảy ra hơn tại những nơi mưa ít như Điện Biên, Sơn La.
Câu 5. Ở vùng Tây Nguyên, hạn hán diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Tháng 11 đến tháng 3.
B. Tháng 12 đến tháng 4.
C. Tháng 5 đến tháng 8.
D. tháng 12 đến tháng 3.
Chọn D
Ở nước ta, hạn hán có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Khu vực Tây Nguyên khả năng hạn cao từ tháng 12 đến tháng 3. Tây Nguyên là nơi có mức độ hạn cao so với các khu vực ở Việt Nam.
Câu 6. Ở vùng Nam Bộ, hạn hán diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Tháng 11 đến tháng 3.
B. Tháng 12 đến tháng 4.
C. Tháng 5 đến tháng 8.
D. tháng 12 đến tháng 3.
Chọn B
Ở nước ta, hạn hán có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Khu vực Nam Bộ Hạn nhiều từ tháng 12 đến tháng 4. Ở những nơi có lượng mưa thấp như Trà Vinh, Bến Tre có mức độ hạn cao nhất khu vực.
Câu 7. Nguy cơ sạt lở đất cao nhất ở
A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và rìa Đông Nam Bộ.
B. vùng núi phía Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc và một phần Tây Nguyên.
C. vùng núi Trường Sơn Nam, Đồng bằng sông Cửu Long và ven các đảo.
D. dọc ven biển phía Bắc, Tây nguyên và phía nam Đồng bằng sông Hồng.
Chọn B
Sạt lở đất xảy ra khắp nơi ở miền núi nước ta. Nguy cơ sạt lở đất cao và rất cao ở vùng núi phía Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc và một phần Tây Nguyên.
Quảng cáo
Câu 8. Các tỉnh nào sau đây ở khu vực Tây Bắc dễ xảy ra hạn hán nhất?
A. Điện Biên, Sơn La.
B. Hòa Bình, Lai Châu.
C. Lào Cai, Điện Biên.
D. Sơn La, Hòa Bình.
Chọn A
Ở nước ta, hạn hán có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Khu vực Tây Bắc tần suất hạn rất cao từ tháng 11 đến tháng 4 và dễ xảy ra hơn tại những nơi mưa ít như Điện Biên, Sơn La.
Câu 9. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, mùa bão thường diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Tháng 9 đến tháng 10.
B. Tháng 6 đến tháng 8.
C. Tháng 10 đến tháng 11.
D. Tháng 7 đến tháng 9.
Chọn C
Mùa bão ở nước ta có xu hướng chậm dần từ bắc vào nam → Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, mùa bão từ tháng 10 đến tháng 11. Bão ở đây thường yếu và ít hơn khu vực phía Bắc.
Câu 10. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.
B. Bão vào Bắc Bộ mạnh nhất tháng 6.
C. Bão xảy ra nhiều vào tháng 5, 6, 7.
D. Ở Nam Bộ xảy ra bão vào tháng 11.
Chọn A
Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là
- Ở vùng Bắc Bộ và Thanh Hóa, mùa bão từ tháng 6 đến tháng 8, tháng nhiều khả năng bão nhất là tháng 8.
- Từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế, mùa bão từ tháng 9 đến tháng 10, tháng 9 có nhiều khả năng bão nhất.
- Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, mùa bão từ tháng 10 đến tháng 11. Bão ở đây thường yếu và ít hơn khu vực phía Bắc.
- Nam Bộ hầu như không có bão, tháng nhiều khả năng có bão nhất là tháng 12 nhưng hiếm gặp.
→ Mùa bão ở nước ta có xu hướng chậm dần từ bắc vào nam.
Câu 11. Nhìn chung, mùa bão của nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?
A. Từ tháng 3 đến tháng 10.
B. Từ tháng 6 đến tháng 11.
C. Từ tháng 4 đến tháng 12.
D. Từ tháng 5 đến tháng 9.
Chọn B
Nhìn chung, mùa bão của nước ta diễn ra từ tháng 6 đến tháng 11.
- Ở vùng Bắc Bộ và Thanh Hóa, mùa bão từ tháng 6 đến tháng 8, tháng nhiều khả năng bão nhất là tháng 8.
- Từ Nghệ An đến Thừa Thiên Huế, mùa bão từ tháng 9 đến tháng 10, tháng 9 có nhiều khả năng bão nhất.
- Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, mùa bão từ tháng 10 đến tháng 11. Bão ở đây thường yếu và ít hơn khu vực phía Bắc.
- Nam Bộ hầu như không có bão, tháng nhiều khả năng có bão nhất là tháng 12 nhưng hiếm gặp.
Câu 12. Ở khu vực Nam Bộ, các tỉnh nào sau đây dễ xảy ra hạn hán nhất?
A. Long An, Cần Thơ.
B. Trà Vinh, Bến Tre.
C. Sóc Trăng, Trà Vinh.
D. An Giang, Bạc Liêu.
Chọn B
Ở nước ta, hạn hán có thể xảy ra ở hầu hết các vùng trên cả nước với mức độ và thời gian khác nhau. Khu vực Nam Bộ có hạn hán nhiều từ tháng 12 đến tháng 4. Ở những nơi có lượng mưa thấp như Trà Vinh, Bến Tre có mức độ hạn cao nhất khu vực.
Câu 13. Xâm nhập mặn xảy ra nhiều nhất ở vùng nào sau đây?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Chọn C
Xâm nhập mặn là hiện tượng nước mặn với nồng độ mặn 4%o trở lên xâm nhập sâu vào nội đồng khi xảy ra triều cường, nước biển dâng hoặc cạn kiệt nguồn nước ngọt. Nơi xảy ra xâm nhập mặn nhiều nhất ở nước ta là vùng đồng bằng sông Cửu Long vào mùa khô.
Câu 14. Trước khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?
A. Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
B. Không trú ẩn dưới gốc cây, cột điện, vật dễ đổ.
C. Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.
D. Tham gia dập các dịch bệnh và xử lí môi trường.
Chọn A
Trước khi bão xảy ra:
- Thường xuyên theo dõi thông tin cảnh báo, dự báo bão.
- Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
- Gia cố, chằng chống nhà cửa, cắt tỉa cành cây; xác định vị trí an toàn để trú ẩn; chủ động sơ tán khỏi nơi ở không đảm bảo an toàn, phòng nước dâng.
- Dự trữ nước uống, lương thực, thực phẩm, thuốc men, các vật dụng cần thiết trong nhiều ngày.
Câu 15. Trong khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?
A. Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
B. Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.
C. Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối và cột điện.
D. Tham gia dập các dịch bệnh và xử lí môi trường.
Chọn C
Trong khi bão xảy ra:
- Thường xuyên theo dõi thông tin diễn biến bão.
- Không trú ẩn dưới gốc cây, cột điện, vật dễ đổ.
- Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối, cột điện, các vật bị gió thổi bay, điện giật.
Câu 16. Sau khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?
A. Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.
B. Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.
C. Thường xuyên theo dõi thông tin diễn biến bão.
D. Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối và cột điện.
Chọn B
Sau khi bão xảy ra:
- Khẩn trương khắc phục hậu quả, ổn định đời sống, khôi phục sản xuất.
- Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.
- Tham gia dập dịch bệnh, xử lí môi trường.
Câu 17. Lũ quét thường xảy ra ở
A. ven biển.
B. trung du.
C. vùng núi.
D. các đảo.
Chọn C
Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi của nước ta, đặc biệt tại vùng núi phía Bắc, Trường Sơn Bắc, Trường Sơn Nam chủ yếu do khu vực miền núi có địa hình chia cắt mạnh, độ dốc lớn, một số nơi mất lớp phủ thực vật và bề mặt đất dễ bị bóc mòn khi có mưa lớn.
Câu 18. Ở khu vực nào sau đây của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão?
A. Ở vùng biển Bắc Bộ.
B. Ven biển miền Trung.
C. Ở ven biển Nam Bộ.
D. Ven các đảo, quần đảo.
Chọn B
Ở nước ta, vùng ven biển miền Trung là vùng thường xuyên và trực tiếp chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các cơn bão → Đây là vùng chịu thiệt hại nặng nề nhất về người và của từ các cơn bão.
Câu 19. Khu vực nào sau đây ở nước ta chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất hiện nay?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
C. Duyên hải miền Trung.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A
Hiện nay vùng chịu lụt úng nghiêm trọng nhất là vùng Đồng bằng châu thổ sông Hồng nguyên nhân chủ yếu do diện mưa bão rộng, lũ tập trung trong các sông lớn, mặt đất thấp, xung quanh có đê bao bọc nên khó thoát nước và mật độ xây dựng cao.
Câu 20. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc khí tượng thủy văn?
A. Sóng thần.
B. Nắng nóng.
C. Dịch bệnh.
D. Động đất.
Chọn B
Thiên tai ở nước ta có nhiều loại hình, trong đó phổ biến là:
- Thiên tai có nguồn gốc khí tượng thuỷ văn như bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối.
- Thiên tai có nguồn gốc địa chất địa mạo như động đất, sóng thần, sạt lở đất, sụt lún đất,...
- Thiên tai có nguồn gốc sinh vật như thuỷ triều đỏ, sinh vật gây hại, dịch bệnh.
Câu 21. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc địa chất địa mạo?
A. Sóng thần.
B. Nắng nóng.
C. Dịch bệnh.
D. Nước dâng.
Chọn A
Thiên tai ở nước ta có nhiều loại hình, trong đó phổ biến là:
- Thiên tai có nguồn gốc khí tượng thuỷ văn như bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối.
- Thiên tai có nguồn gốc địa chất địa mạo như động đất, sóng thần, sạt lở đất, sụt lún đất,...
- Thiên tai có nguồn gốc sinh vật như thuỷ triều đỏ, sinh vật gây hại, dịch bệnh.
Câu 22. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc sinh vật?
A. Sóng thần.
B. Nắng nóng.
C. Dịch bệnh.
D. Động đất.
Chọn C
Thiên tai ở nước ta có nhiều loại hình, trong đó phổ biến là:
- Thiên tai có nguồn gốc khí tượng thuỷ văn như bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt; nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa đá, sương mù, sương muối.
- Thiên tai có nguồn gốc địa chất địa mạo như động đất, sóng thần, sạt lở đất, sụt lún đất,...
- Thiên tai có nguồn gốc sinh vật như thuỷ triều đỏ, sinh vật gây hại, dịch bệnh.
Câu 23. Tác động của xâm nhập mặn là
A. gây thiếu nước ngọt.
B. cháy rừng khắp nơi.
C. cạn kiệt về nước mặn.
D. sạt lở ở dọc bờ biển.
Chọn A
Tác động của xâm nhập mặn là gây thiếu nước ngọt cho sản xuất và đời sống, làm biến đổi tính chất của đất, nước, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp, thuỷ sản,...
Câu 24. Nguyên nhân tự nhiên gây ra thiên tai do các quá trình
A. nội sinh và ngoại sinh.
B. động đất và mưa lớn.
C. con người và ngập lụt.
D. ngoại sinh và mưa đá.
Chọn A
Nguyên nhân tự nhiên gây ra thiên tai do các quá trình nội sinh và ngoại sinh.
- Các quá trình nội sinh xảy ra nhờ nguồn năng lượng trong lòng Trái Đất làm di chuyển các mảng kiến tạo hoặc sự đứt gãy trong vỏ Trái Đất gây ra động đất, sóng thần,...
- Các quá trình ngoại sinh xảy ra ở bên ngoài, trên bề mặt Trái Đất nhờ nguồn năng lượng mặt trời làm trạng thái của khí quyển, thuỷ quyển thay đổi không ngừng theo không gian và thời gian. Các thiên tai như bão, áp thấp nhiệt đới, gió mạnh trên biển, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt,…
Câu 25. Việc con người tàn phá rừng và vận chuyển các loài sinh vật ngoại lai xâm hại không gây ra hậu quả nào sau đây?
A. Gây biến đổi khí hậu.
B. Xuất hiện nhiều loài mới.
C. Mất cân bằng sinh thái.
D. Gây ô nhiễm môi trường.
Chọn B
Tàn phá rừng và vận chuyển các loài sinh vật ngoại lai xâm hại chủ yếu gây mất cân bằng sinh thái, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu. Tuy nhiên, việc xuất hiện nhiều loài mới thường không phải là hậu quả trực tiếp của những hành động này mà liên quan đến sự phát triển và khám phá khoa học.
Câu 26. Vùng nào sau đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất?
A. Khu vực đá vôi miền Bắc.
B. Ở vùng cực Nam Trung Bộ.
C. Ở ven biển Đông Nam Bộ.
D. Cao nguyên ở Tây Nguyên.
Chọn B
Vùng có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là khu vực cực Nam Trung Bộ, đặc biệt là ở hai tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận. Khô hạn kéo dài 5 - 6 tháng (tập trung từ tháng 5 đến tháng 8, tháng 2, 3) khiến vùng này có hiện tượng hoang mạc hóa diễn ra mạnh mẽ với những bãi cát kéo dài 20km.
Câu 27. Các tỉnh của vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ biến đổi khí hậu?
A. Đồng bằng Bắc Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Ven biển miền Trung.
Chọn C
Các tỉnh của vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ biến đổi khí hậu ở nước ta là vùng Đồng bằng sông Cửu Long, do:
- Ngập lụt và xâm nhập mặn: Đồng bằng sông Cửu Long có địa hình thấp, gần mực nước biển, nên dễ bị ngập lụt do mưa lớn và triều cường. Biến đổi khí hậu làm gia tăng mức nước biển, dẫn đến tình trạng ngập úng và xâm nhập mặn ngày càng nghiêm trọng.
- Suy giảm sản lượng nông nghiệp: Đây là vùng trọng điểm về nông nghiệp của Việt Nam, nhưng biến đổi khí hậu đã làm thay đổi thời tiết, hạn hán, ngập mặn, ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất nông nghiệp, gây thiệt hại kinh tế lớn.
- Đời sống người dân bị ảnh hưởng: Nhiều người dân trong khu vực này sống dựa vào nông nghiệp và thủy sản. Khi biến đổi khí hậu tác động mạnh mẽ, đời sống của họ gặp nhiều khó khăn hơn.
→ Do đó, Đồng bằng sông Cửu Long là khu vực chịu ảnh hưởng nặng nề nhất từ biến đổi khí hậu ở Việt Nam.
Câu 28. Nguyên nhân chủ yếu gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long do
A. mưa lớn, triều cường.
B. không có đê ngăn lũ.
C. đồng bằng thấp trũng.
D. mưa xảy ra theo mùa.
Chọn B
Nguyên nhân chủ yếu vùng Đồng bằng sông Cửu Long bị ngập lụt do vùng này không có đê ngăn lũ như vùng Đồng bằng sông Hồng nên mỗi khi có lũ thì ngập lụt diễn ra trong diện rộng.
Câu 29. Ở nước ta hiện nay, thiên tai nào sau đây không do ngoại lực gây ra?
A. Ngập lụt.
B. Động đất.
C. Lũ quét.
D. Hạn hán.
Chọn B
- Ngập lụt, lũ quét xảy ra ở nước ta nhiều do mưa lớn, địa hình dốc và làm phủ thực vật lớn. Hạn hán là hiện tượng lượng mưa thiếu hụt nghiêm trọng kéo dài, làm giảm hàm lượng ẩm trong không khí và hàm lượng nước trong đất, làm cạn kiệt dòng chảy sông suối,… → Đây là những hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, do ngoại lực gây ra và xảy ra thường xuyên ở nước ta.
- Động đất có xảy ra ở nước ta nhưng cường độ yếu và rất ít. Động đất sinh ra do quá trình nội lực xảy ra bên trong Trái Đất với sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo.
→ Động đất xảy ra ở nước ta không phải do ngoại lực gây ra, động đất do nội lực gây ra.
Câu 30.Phòng chống thiên tai là quá trình bao gồm các hoạt động nào sau đây?
A. Phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
B. Chỉ ứng phó và khắc phục các hậu quả của thiên tai.
C. Tham gia phòng ngừa, ứng phó với thiên tai tự nhiên.
D. Chỉ khắc phục hậu quả, phòng ngừa các thiên tai lớn.
Chọn A
Phòng chống thiên tai là quá trình mang tính hệ thống, bao gồm hoạt động phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa Lí lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official