Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chuyên đề 12.2: Phát triển vùng sách Cánh diều có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Chuyên đề học tập Địa Lí 12.
Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Cánh diều Chuyên đề 12.2 (có đáp án): Phát triển vùng
Câu 1. Tỉnh, thành phố nào sau đây không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
Quảng cáo
A. Long An.
B. Cần Thơ.
C. An Giang.
D. Cà Mau.
Chọn A
Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau → Tỉnh Long An không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn B
Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau.
Quảng cáo
Câu 3.Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực nào sau đây để tạo nên vùng động lực?
A. Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
B. Tam giác Hà Nội - Hạ Long - Thanh Hóa.
C. Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định.
D. Tam giác Hà Nội - Quảng Ninh - Vinh.
Chọn A
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh để tạo nên vùng động lực do
- Hà Nội: Là thủ đô và trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước, đóng vai trò là cực tăng trưởng chính.
- Hải Phòng: Là thành phố cảng lớn nhất Việt Nam, trung tâm công nghiệp và dịch vụ logistics quan trọng, hỗ trợ xuất nhập khẩu và kết nối quốc tế.
- Quảng Ninh: Là khu vực phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng, du lịch biển và kinh tế hàng hải, tạo ra các cơ hội kinh tế đa dạng.
→ Sự tập trung phát triển vào Tam giác này giúp tăng cường liên kết kinh tế, thúc đẩy giao thương, cải thiện cơ sở hạ tầng và tạo động lực phát triển cho toàn bộ khu vực Bắc Bộ.
Câu 4. Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển nào sau đây?
A. Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng.
B. Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi.
C. Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa - Bình Thuận.
D. Quảng Nam - Quảng Ngãi - Bình Định - Phú Yên.
Chọn B
Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi do
- Vị trí chiến lược: Khu vực ven biển này có vị trí thuận lợi để kết nối giao thương quốc tế qua các cảng biển lớn, tạo điều kiện phát triển kinh tế và thương mại.
- Tiềm năng du lịch: Khu vực này có nhiều danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp, và di sản văn hóa phong phú, thu hút du khách trong và ngoài nước, tạo điều kiện phát triển du lịch biển và sinh thái.
- Cơ sở hạ tầng: Các thành phố và tỉnh trong khu vực có cơ sở hạ tầng quan trọng như cảng biển, khu công nghiệp, và khu công nghệ cao, hỗ trợ sự phát triển công nghiệp và logistics.
- Tạo vùng động lực: Tập trung phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp, khoa học - công nghệ tại khu vực này giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo động lực cho toàn vùng và khu vực Tây Nguyên.
→ Việc tập trung vào khu vực ven biển này giúp tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng để phát triển toàn diện và bền vững.
Câu 5. Theo quan niệm, không có loại vùng kinh tế nào sau đây?
Quảng cáo
A. Vùng kinh tế tổng hợp.
B. Vùng kinh tế trọng điểm.
C. Vùng kinh tế ngành.
D. Vùng đặc khu kinh tế.
Chọn D
Hệ thống vùng kinh tế được phân chia nhằm hoạch định chiến lược, kế hoạch và quản lí quá trình phát triển theo lãnh thổ của một quốc gia. Có ba loại vùng kinh tế phổ biến: vùng kinh tế - xã hội (vùng kinh tế tổng hợp), vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh tế ngành (nông nghiệp, công nghiệp, du lịch,...).
Câu 6. Vùng kinh tế được hình thành trên cơ sở nào sau đây?
A. Gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự khác biệt về các nhân tố cấu thành.
B. Gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự tương đồng về các nhân tố cấu thành.
C. Gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn dựa trên sự phát triển công nghiệp, du lịch.
D. Gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn không có sự tương đồng nhân tố cấu thành.
Chọn B
Vùng kinh tế được hình thành trên cơ sở gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự tương đồng nhất định về các nhân tố cấu thành (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội). Đây là các nhân tố nền tảng, là nguồn lực nội tại, cơ sở cho sự hình thành và phát triển của mỗi vùng kinh tế.
Câu 7. Sau khi thống nhất đất nước, Nhà nước chú trọng đến việc nào sau đây?
A. Phát triển giáo dục.
B. Phân vùng.
C. Cải cách hành chính.
D. Phát triển y tế.
Chọn B
Sau khi thống nhất đất nước, công tác phân vùng bắt đầu được chú trọng. Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai. Kết quả là cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn, 7 tiểu vùng, trên nền 40 đơn vị hành chính tỉnh, thành phố. Bốn vùng kinh tế lớn là Vùng kinh tế lớn Bắc Bộ, Vùng kinh tế lớn Bắc Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Bộ.
Quảng cáo
Câu 8. Kết quả của Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai là
A. Cả nước được phân chia thành 6 vùng kinh tế lớn và 6 tiểu vùng.
B. Cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn và 7 tiểu vùng.
C. Cả nước được phân chia thành 8 vùng kinh tế lớn và 5 tiểu vùng.
D. Cả nước được phân chia thành 5 vùng kinh tế lớn và 6 tiểu vùng.
Chọn B
Trong thập niên 80 của thế kỉ XX, Tổng sơ đồ phân bố lực lượng sản xuất Việt Nam cho thời kì 1986 - 2000 được triển khai. Kết quả là cả nước được phân chia thành 4 vùng kinh tế lớn, 7 tiểu vùng, trên nền 40 đơn vị hành chính tỉnh, thành phố. Bốn vùng kinh tế lớn là Vùng kinh tế lớn Bắc Bộ, Vùng kinh tế lớn Bắc Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Trung Bộ, Vùng kinh tế lớn Nam Bộ.
Câu 9. Thành phố nào sau đây là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Huế.
B. Đà Nẵng.
C. Nha Trang.
D. Quy Nhơn.
Chọn B
Thành phố Đà Nẵng là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung do
- Vị trí chiến lược: Đà Nẵng có vị trí trung tâm trên bờ biển miền Trung, là điểm giao thương quan trọng giữa các tỉnh trong vùng và các khu vực khác của Việt Nam.
- Cơ sở hạ tầng phát triển: Thành phố có cảng biển lớn (Cảng Tiên Sa), sân bay quốc tế, và hạ tầng đô thị hiện đại, hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động kinh tế và giao thương.
- Kinh tế đa dạng: Đà Nẵng tập trung vào phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ và logistics, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng trưởng kinh tế.
- Kết nối khu vực: Là trung tâm liên kết quan trọng, Đà Nẵng thúc đẩy sự phát triển của các địa phương xung quanh và vùng Tây Nguyên, đồng thời tăng cường kết nối quốc tế.
→ Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và kết nối các khu vực trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 10. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung phát triển vào Tứ giác nào sau đây?
A. Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Long An.
B. Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu.
C. Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Tiền Giang.
D. Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Tây Ninh - Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chọn B
Vùng nằm trên các tuyến giao thông quan trọng, có nhiều cửa ngõ thuận lợi cho giao lưu kinh tế - xã hội trong cả nước, khu vực và quốc tế. Phát triển vùng tập trung vào Tứ giác Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Dương - Đồng Nai - Bà Rịa - Vũng Tàu, trong đó Thành phố Hồ Chí Minh là cực tăng trưởng lớn nhất; giữ vai trò quan trọng trong liên kết phát triển khu vực phía Nam và kết nối quốc tế.
Câu 11.Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 50 tỉnh, thành phố.
B. 55 tỉnh, thành phố.
C. 61 tỉnh, thành phố.
D. 64 tỉnh, thành phố.
Chọn C
Giai đoạn 1986 - 2000, nước ta được chia thành 8 vùng, không có cấp trung gian là tiểu vùng, trên nền 61 tỉnh, thành phố, bao gồm: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long → Trong giai đoạn 1986 - 2000, nước ta có 61 tỉnh, thành phố.
Câu 12. Vùng kinh tế nào sau đây không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 - 2000?
A. Vùng Đông Bắc.
B. Vùng Tây Bắc.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
D. Vùng Nam Bộ.
Chọn D
Giai đoạn 1986 - 2000, nước ta được chia thành 8 vùng, không có cấp trung gian là tiểu vùng, trên nền 61 tỉnh, thành phố, bao gồm: vùng Đông Bắc, vùng Tây Bắc, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ, vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long → Vùng Nam Bộ là vùng kinh tế không nằm trong danh sách 8 vùng kinh tế lớn giai đoạn 1986 – 2000.
Câu 13. Các vùng nào sau đây bao gồm phần lớn các tỉnh ở phía Bắc nước ta?
A. Vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc.
B. Vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
C. Vùng Bắc Trung Bộ và vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Vùng Tây Nguyên và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Chọn A
- Các vùng kinh tế nằm trong vùng lãnh thổ phía Bắc là Tây Bắc, Đông Bắc, Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
- Các vùng kinh tế nằm trong vùng lãnh thổ phía Nam là Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
→ Các vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Tây Bắc bao gồm phần lớn các tỉnh ở phía Bắc nước ta.
Câu 14. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm bao nhiêu tỉnh?
A. 12 tỉnh.
B. 13 tỉnh.
C. 14 tỉnh.
D. 15 tỉnh.
Chọn C
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm 14 tỉnh, đó là: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Sơn La và Điện Biên.
Câu 15. Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. phát triển nền công nghiệp nặng và thủy hải sản.
B. tăng cường xuất khẩu lao động, đào tạo nhân lực.
C. xây dựng các khu đô thị mới, mở rộng đất rừng.
D. ứng dụng công nghệ cao và nông nghiệp hữu cơ.
Chọn D
Một trong những mục tiêu phát triển kinh tế của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là phát triển bền vững công nghiệp chế biến, chế tạo, năng lượng; nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, hữu cơ, đặc sản; kinh tế cửa khẩu. Phát triển du lịch bền vững mang đặc trưng riêng của vùng (văn hoá dân tộc; hệ sinh thái núi cao, hang động,...).
Câu 16. Vùng Đồng bằng sông Hồng có nền kinh tế phát triển như thế nào so với các vùng khác?
A. Phát triển nhất cả nước.
B. Chỉ sau vùng Đông Nam Bộ.
C. Đứng sau vùng Bắc Trung Bộ.
D. Phát triển kém hơn Tây Nguyên.
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Hồng (11 tỉnh, thành phố), đây là vùng có nền kinh tế phát triển, cơ cấu kinh tế tiến bộ, chỉ sau Đông Nam Bộ. Công nghiệp đa dạng, dịch vụ phát triển với đầy đủ các hoạt động và nông nghiệp phát triển lâu đời.
Câu 17. Vùng Đồng bằng sông Hồng hướng đến phát triển loại hình nông nghiệp nào sau đây?
A. Nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, hữu cơ.
B. Nông nghiệp truyền thống và nông nghiệp công nghiệp.
C. Nông nghiệp thông minh, nông nghiệp hướng sinh thái.
D. Nông nghiệp hàng hóa và nông nghiệp trí tuệ nhân tạo.
Chọn A
Vùng Đồng bằng sông Hồng hướng đến phát triển các loại hình nông nghiệp hiện đại và bền vững như nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ. Các mục tiêu này nhằm cải thiện hiệu quả sản xuất, bảo vệ môi trường, cung cấp thực phẩm an toàn và chất lượng cao cho người tiêu dùng.
Câu 18. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố?
A. 12 tỉnh, thành phố.
B. 13 tỉnh, thành phố.
C. 14 tỉnh, thành phố.
D. 15 tỉnh, thành phố.
Chọn C
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm 14 tỉnh và thành phố, đó là: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng (Thành phố trực thuộc Trung ương), Quảng Nam, Nghệ An, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Thanh Hóa và Quảng Ngãi. Những tỉnh và thành phố này tạo thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, với đặc điểm địa lý và kinh tế riêng biệt, cũng như vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ven biển.
Câu 19. Vùng Tây Nguyên hướng đến phát triển hành lang kinh tế cùng với mạng lưới đường bộ cao tốc kết nối với
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Lào, Cam-pu-chia.
B. Tây Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Lào và Trung Quốc.
C. Đông Bắc Bộ, Tây Nam Trung Bộ, Trung Lào và Nam Trung Quốc.
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Lào và Tây Bắc Cam-pu-chia.
Chọn A
Chiến lược phát triển hành lang kinh tế và mạng lưới đường bộ cao tốc của vùng Tây Nguyên nhằm mục tiêu nâng cao kết nối khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế và giao thương, và mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế. Kết nối với Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Lào và Cam-pu-chia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển và thương mại mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và toàn diện của vùng Tây Nguyên.
Câu 20. Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Chọn B
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố, bao gồm có Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh.
Câu 21. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến dầu khí.
B. Sản xuất ô tô.
C. Công nghiệp dệt may.
D. Chế biến thực phẩm.
Chọn A
Vùng Đông Nam Bộ có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, đặc biệt là ở thềm lục địa phía Nam. Các mỏ dầu lớn như Bạch Hổ, Rạng Đông và Sư Tử Đen đều nằm trong khu vực này, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác dầu khí. Đồng thời, những thuận lợi về hạ tầng, công nghệ, vốn,… đã góp phần giúp ngành dầu khí trở thành một trong những ngành công nghiệp nổi bật ở vùng Đông Nam Bộ.
Câu 22. Vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất cả nước về
A. cây lương thực.
B. cây ăn quả.
C. cây công nghiệp.
D. cây thuốc.
Chọn C
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước nhờ có sự thuận lợi về điều kiện tự nhiên (đất đai màu mỡ, khí hậu thích hợp), diện tích canh tác lớn, trình độ thâm canh, ứng dụng công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, nguồn vốn, thị trường,…
Câu 23. Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế biển nào sau đây?
A. Đánh bắt hải sản.
B. Cảng biển và dịch vụ dầu khí.
C. Chế biến hải sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Chọn B
Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế cảng biển và dịch vụ dầu khí vì có vị trí địa lí thuận lợi, hệ thống cảng biển hiện đại và trữ lượng dầu khí phong phú. Đồng thời, ngành này còn đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm và thu hút đầu tư. Chính phủ và các doanh nghiệp cũng hỗ trợ mạnh mẽ cho hạ tầng và công nghệ trong lĩnh vực này → Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế cảng biển và dịch vụ dầu khí.
Câu 24. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào sau đây?
A. Lúa.
B. Cà phê.
C. Cao su.
D. Hồ tiêu.
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của sông Cửu Long, tạo nên những cánh đồng màu mỡ rất phù hợp cho việc trồng lúa. Đồng thời, khu vực này cũng có nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, cùng với đó là các yếu tố kinh tế (vốn, thị trường, dân cư,…) cũng rất thuận lợi để phát triển cây lúa nước → Giúp vùng trở thành vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm; đặc biệt là lúa gạo.
Câu 25. Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. giảm sản xuất nông nghiệp.
B. phát triển du lịch sinh thái.
C. phát triển công nghiệp nặng.
D. tăng cường khai thác gỗ.
Chọn B
Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển du lịch sinh thái vì vùng này có tài nguyên thiên nhiên phong phú và cảnh quan độc đáo như rừng ngập mặn, sông nước và vườn cây ăn trái. Ngoài ra, văn hóa miệt vườn đặc trưng và chợ nổi thu hút du khách. Phát triển du lịch sinh thái không chỉ tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương mà còn khuyến khích bảo vệ môi trường và duy trì tài nguyên thiên nhiên.
Câu 26. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với
A. thiếu nước ngọt.
B. biến đổi khí hậu.
C. ô nhiễm không khí.
D. Sự suy về sinh học.
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu vì đây là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ nước biển dâng, xâm nhập mặn và lũ lụt, đe dọa sản xuất nông nghiệp, thủy sản và đời sống của người dân. Chủ động thích ứng giúp bảo vệ môi trường, duy trì sinh kế và đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Câu 27. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng nào sau đây để kết nối với đường biển?
A. Đường sắt cao tốc.
B. Đường bộ cao tốc.
C. Đường hàng không.
D. Đường thủy nội địa.
Chọn D
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng đường thủy nội địa để kết nối với đường biển nhằm tận dụng mạng lưới sông ngòi phong phú, giảm chi phí vận chuyển, tăng cường giao thương và nâng cao hiệu quả logistics. Điều này giúp thúc đẩy kinh tế, đặc biệt là xuất khẩu nông sản và thủy sản, đồng thời giảm tải cho giao thông đường bộ.
Câu 28. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng nào sau đây?
A. Vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Vùng Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Tây Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
D. Vùng Bắc Trung Bộ và Tây Bắc.
Chọn A
Giai đoạn sau năm 2000, nước ta chia thành 6 vùng kinh tế gắn với 3 vùng kinh tế trọng điểm trên cơ sở sáp nhập vùng Đông Bắc và Tây Bắc thành vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung trên nền của 64 tỉnh, thành phố (trước năm 2008, Hà Tây chưa sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội) → Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.
Câu 29. Ở nước ta hiện nay không có vùng kinh tế - xã hội nào sau đây?
A. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Tây Nguyên.
D. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Chọn D
Hiện nay, cả nước được chia thành 6 vùng kinh tế - xã hội cụ thể là vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, vùng Tây Nguyên, vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Phạm vi lãnh thổ các vùng vẫn giữ nguyên và không xen cùng với các vùng kinh tế trọng điểm → Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không nằm trong danh sách các vùng kinh tế - xã hội hiện nay của Việt Nam.
Câu 30. Nông nghiệp ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu là
A. Trồng cây ngắn ngày và chăn nuôi gia cầm.
B. Trồng cây lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn.
C. Trồng lúa và đánh bắt, nuôi trồng thủy sản.
D. Trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia cầm.
Chọn B
Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (Trung du và miền núi phía Bắc) (14 tỉnh). Kinh tế của vùng phát triển còn khiêm tốn. Nông nghiệp chủ yếu là các cây lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn và phát triển lâm nghiệp. Công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thuỷ điện. Dịch vụ phát triển chậm.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa Lí lớp 12 Cánh diều có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official