Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Chuyên đề 12.1 (có đáp án): Thiên tai và biện pháp phòng, chống

Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chuyên đề 12.1: Thiên tai và biện pháp phòng, chống sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Chuyên đề học tập Địa Lí 12.

Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Chuyên đề 12.1 (có đáp án): Thiên tai và biện pháp phòng, chống

Câu 1. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc địa chất địa mạo?

Quảng cáo

A. Sóng thần.

B. Nắng nóng.

C. Dịch bệnh.

D. Nước dâng.

Câu 2. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc sinh vật?

A. Sóng thần.

B. Nắng nóng.

C. Dịch bệnh.

D. Động đất.

Quảng cáo

Câu 3. Việt Nam nằm trong trung tâm bão nào sau đây của thế giới?

A. Trung tâm bão Bắc Đại Tây Dương.

B. Trung tâm bão Nam Ấn Độ Dương.

C. Trung tâm bão Tây Thái Bình Dương.

D. Trung tâm bão Đông Đại Tây Dương.

Câu 4. Ở vùng Tây Bắc, hạn hán diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Tháng 11 đến tháng 3.

B. Tháng 11 đến tháng 4.

C. Tháng 5 đến tháng 8.

D. tháng 12 đến tháng 4.

Câu 5. Ở vùng Nam Bộ, hạn hán diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

Quảng cáo

A. Tháng 11 đến tháng 3.

B. Tháng 12 đến tháng 4.

C. Tháng 5 đến tháng 8.

D. tháng 12 đến tháng 3.

Câu 6. Ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, mùa bão thường diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Tháng 9 đến tháng 10.

B. Tháng 6 đến tháng 8.

C. Tháng 10 đến tháng 11.

D. Tháng 7 đến tháng 9.

Câu 7. Bão ở Việt Nam có đặc điểm nào sau đây?

A. Mùa bão chậm dần từ bắc vào nam.

B. Bão vào Bắc Bộ mạnh nhất tháng 6.

C. Bão xảy ra nhiều vào tháng 5, 6, 7.

D. Ở Nam Bộ xảy ra bão vào tháng 11.

Quảng cáo

Câu 8. Nhìn chung, mùa bão của nước ta diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ tháng 3 đến tháng 10.

B. Từ tháng 6 đến tháng 11.

C. Từ tháng 4 đến tháng 12.

D. Từ tháng 5 đến tháng 9.

Câu 9. Trước khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?

A. Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.

B. Không trú ẩn dưới gốc cây, cột điện, vật dễ đổ.

C. Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.

D. Tham gia dập các dịch bệnh và xử lí môi trường.

Câu 10. Nguy cơ sạt lở đất cao nhất ở

A. Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải Nam Trung Bộ và rìa Đông Nam Bộ.

B. vùng núi phía Bắc, vùng núi Trường Sơn Bắc và một phần Tây Nguyên.

C. vùng núi Trường Sơn Nam, Đồng bằng sông Cửu Long và ven các đảo.

D. dọc ven biển phía Bắc, Tây nguyên và phía nam Đồng bằng sông Hồng.

Câu 11. Các tỉnh nào sau đây ở khu vực Tây Bắc dễ xảy ra hạn hán nhất?

A. Điện Biên, Sơn La.

B. Hòa Bình, Lai Châu.

C. Lào Cai, Điện Biên.

D. Sơn La, Hòa Bình.

Câu 12. Sau khi bão xảy ra, chúng ta cần thực hiện việc nào sau đây?

A. Tranh thủ thu hoạch các sản phẩm nông nghiệp.

B. Kiểm tra lại nhà ở, các thiết bị trước khi sử dụng.

C. Thường xuyên theo dõi thông tin diễn biến bão.

D. Đề phòng tai nạn do đổ nhà, cây cối và cột điện.

Câu 13. Lũ quét thường xảy ra ở

A. ven biển.

B. trung du.

C. vùng núi.

D. các đảo.

Câu 14. Ở khu vực nào sau đây của nước ta chịu thiệt hại nặng nề nhất của bão?

A. Ở vùng biển Bắc Bộ.

B. Ven biển miền Trung.

C. Ở ven biển Nam Bộ.

D. Ven các đảo, quần đảo.

Câu 15. Khu vực nào sau đây ở nước ta chịu ngập lụt nghiêm trọng nhất hiện nay?

A. Đồng bằng sông Hồng.

B. Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.

C. Duyên hải miền Trung.

D. Đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 16. Phòng chống thiên tai là quá trình bao gồm các hoạt động nào sau đây?

A. Phòng ngừa, ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.

B. Chỉ ứng phó và khắc phục các hậu quả của thiên tai.

C. Tham gia phòng ngừa, ứng phó với thiên tai tự nhiên.

D. Chỉ khắc phục hậu quả, phòng ngừa các thiên tai lớn.

Câu 17. Vùng nào sau đây của nước ta có tình trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất?

A. Khu vực đá vôi miền Bắc.

B. Ở vùng cực Nam Trung Bộ.

C. Ở ven biển Đông Nam Bộ.

D. Cao nguyên ở Tây Nguyên.

Câu 18. Nguyên nhân chủ yếu gây ra ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long do

A. mưa lớn, triều cường.

B. không có đê ngăn lũ.

C. đồng bằng thấp trũng.

D. mưa xảy ra theo mùa.

Câu 19. Hiện tượng sương muối xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào sau đây của nước ta?

A. Tây Nguyên.

B. Ven biển Trung Bộ.

C. Miền núi phía Bắc.

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng với hậu quả của lũ đối với các ngành kinh tế?

A. Hệ thống thông tin liên lạc bị gián đoạn, giao thông bị cản trở.

B. Nhiều gia súc, gia cầm bị chết và mùa màn nhiều nơi mất trăng.

C. Hệ thống cung cấp nước sạch nhiễm bẩn, ven biển nhiễm mặn.

D. Nước lũ cuốn rác thải và xác động vật gây ô nhiễm môi trường.

Câu 21. Thiên tai nào sau đây có nguồn gốc khí tượng thủy văn?

A. Sóng thần.

B. Nắng nóng.

C. Dịch bệnh.

D. Động đất.

Câu 22. Xâm nhập mặn xảy ra nhiều nhất ở vùng nào sau đây?

A. Trung du và miền núi Bắc Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long.

D. Đồng bằng sông Hồng.

Câu 23. Tác động của xâm nhập mặn là

A. gây thiếu nước ngọt.

B. cháy rừng khắp nơi.

C. cạn kiệt về nước mặn.

D. sạt lở ở dọc bờ biển.

Câu 24. Nguyên nhân tự nhiên gây ra thiên tai do các quá trình

A. nội sinh và ngoại sinh.

B. động đất và mưa lớn.

C. con người và ngập lụt.

D. ngoại sinh và mưa đá.

Câu 25. Việc con người tàn phá rừng và vận chuyển các loài sinh vật ngoại lai xâm hại không gây ra hậu quả nào sau đây?

A. Gây biến đổi khí hậu.

B. Xuất hiện nhiều loài mới.

C. Mất cân bằng sinh thái.

D. Gây ô nhiễm môi trường.

Câu 26. Trong vùng áp thấp, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi không khí bốc lên cao và lạnh đi?

A. Không khí trở nên khô, gió xoáy rất mạnh.

B. Không khí ngưng tụ lại thành mây dày đặc.

C. Không khí trở nên ít ẩm hơn và thời tiết khô.

D. Không khí không thay đổi theo không gian.

Câu 27. Nguyên nhân lũ quét thường xảy ra ở miền núi không phải do

A. bề mặt địa hình chia cắt mạnh.

B. bề mặt đệm yếu, mất lớp phủ.

C. địa hình dốc và mưa tập trung.

D. sử dụng đất hợp lí, độ phì cao.

Câu 28. Ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có mưa tập trung cường độ lớn kết hợp với triều cường là nguyên nhân gây ra hiện tượng nào sau đây?

A. Lũ quét và thủy triều đỏ.

B. Mùa khô - mưa sâu sắc.

C. Xâm nhập mặn phức tạp.

D. Ngập úng trên diện rộng.

Câu 29. Nguyên nhân gây ngập úng trên diện rộng ở Đồng bằng sông Cửu Long là do

A. mạng lưới sông ngòi dày đặc, nhiều núi.

B. ba mặt tiếp giáp với biển và bờ biển dài.

C. mưa lớn tập trung theo mùa, triều cường.

D. địa hình bằng phẳng và mùa khô kéo dài.

Câu 30. Ngày nay, chúng ta dự báo được khá chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão là nhờ vào

A. sử dụng chuyên gia quốc tế.

B. hội nhập về kinh tế toàn cầu.

C. các thiết bị vệ tinh khí tượng.

D. nâng cao trình độ người dân.

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12

Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học
Tài liệu giáo viên