Với 30 câu hỏi trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chuyên đề 12.2: Phát triển vùng sách Chân trời sáng tạo có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ
các mức độ sẽ giúp học sinh lớp 12 ôn luyện trắc nghiệm Chuyên đề học tập Địa Lí 12.
Trắc nghiệm Chuyên đề Địa Lí 12 Chân trời sáng tạo Chuyên đề 12.2 (có đáp án): Phát triển vùng
Câu 1. Vùng Đông Nam Bộ có bao nhiêu tỉnh, thành phố?
Quảng cáo
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Chọn B
Vùng Đông Nam Bộ gồm 6 tỉnh và thành phố, bao gồm có Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai và Tây Ninh.
Câu 2. Vùng Đông Nam Bộ nổi bật với ngành công nghiệp nào sau đây?
A. Khai thác và chế biến dầu khí.
B. Sản xuất ô tô.
C. Công nghiệp dệt may.
D. Chế biến thực phẩm.
Chọn A
Vùng Đông Nam Bộ có trữ lượng dầu khí lớn nhất cả nước, đặc biệt là ở thềm lục địa phía Nam. Các mỏ dầu lớn như Bạch Hổ, Rạng Đông và Sư Tử Đen đều nằm trong khu vực này, tạo điều kiện thuận lợi cho việc khai thác dầu khí. Đồng thời, những thuận lợi về hạ tầng, công nghệ, vốn,… đã góp phần giúp ngành dầu khí trở thành một trong những ngành công nghiệp nổi bật ở vùng Đông Nam Bộ.
Quảng cáo
Câu 3. Vùng Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh lớn nhất cả nước về
A. cây lương thực.
B. cây ăn quả.
C. cây công nghiệp.
D. cây thuốc.
Chọn C
Đông Nam Bộ là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn nhất cả nước nhờ có sự thuận lợi về điều kiện tự nhiên (đất đai màu mỡ, khí hậu thích hợp), diện tích canh tác lớn, trình độ thâm canh, ứng dụng công nghệ, kinh nghiệm sản xuất, nguồn vốn, thị trường,…
Câu 4. Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế biển nào sau đây?
A. Đánh bắt hải sản.
B. Cảng biển và dịch vụ dầu khí.
C. Chế biến hải sản.
D. Nuôi trồng thủy sản.
Chọn B
Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế cảng biển và dịch vụ dầu khí vì có vị trí địa lí thuận lợi, hệ thống cảng biển hiện đại và trữ lượng dầu khí phong phú. Đồng thời, ngành này còn đóng góp lớn vào GDP, tạo việc làm và thu hút đầu tư. Chính phủ và các doanh nghiệp cũng hỗ trợ mạnh mẽ cho hạ tầng và công nghệ trong lĩnh vực này → Vùng Đông Nam Bộ hướng đến phát triển mạnh ngành kinh tế cảng biển và dịch vụ dầu khí.
Câu 5. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long nổi tiếng với sản phẩm nông nghiệp nào sau đây?
Quảng cáo
A. Lúa.
B. Cà phê.
C. Cao su.
D. Hồ tiêu.
Chọn A
Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của sông Cửu Long, tạo nên những cánh đồng màu mỡ rất phù hợp cho việc trồng lúa. Đồng thời, khu vực này cũng có nguồn nước dồi dào, khí hậu thuận lợi, cùng với đó là các yếu tố kinh tế (vốn, thị trường, dân cư,…) cũng rất thuận lợi để phát triển cây lúa nước → Giúp vùng trở thành vùng trọng điểm về lương thực, thực phẩm; đặc biệt là lúa gạo.
Câu 6. Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. giảm sản xuất nông nghiệp.
B. phát triển du lịch sinh thái.
C. phát triển công nghiệp nặng.
D. tăng cường khai thác gỗ.
Chọn B
Một trong những hướng phát triển của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là phát triển du lịch sinh thái vì vùng này có tài nguyên thiên nhiên phong phú và cảnh quan độc đáo như rừng ngập mặn, sông nước và vườn cây ăn trái. Ngoài ra, văn hóa miệt vườn đặc trưng và chợ nổi thu hút du khách. Phát triển du lịch sinh thái không chỉ tạo việc làm và thu nhập cho người dân địa phương mà còn khuyến khích bảo vệ môi trường và duy trì tài nguyên thiên nhiên.
Câu 7. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với
A. thiếu nước ngọt.
B. biến đổi khí hậu.
C. ô nhiễm không khí.
D. Sự suy về sinh học.
Chọn B
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long cần chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu vì đây là khu vực chịu ảnh hưởng nghiêm trọng từ nước biển dâng, xâm nhập mặn và lũ lụt, đe dọa sản xuất nông nghiệp, thủy sản và đời sống của người dân. Chủ động thích ứng giúp bảo vệ môi trường, duy trì sinh kế và đảm bảo phát triển kinh tế bền vững.
Quảng cáo
Câu 8. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng nào sau đây để kết nối với đường biển?
A. Đường sắt cao tốc.
B. Đường bộ cao tốc.
C. Đường hàng không.
D. Đường thủy nội địa.
Chọn D
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển hạ tầng đường thủy nội địa để kết nối với đường biển nhằm tận dụng mạng lưới sông ngòi phong phú, giảm chi phí vận chuyển, tăng cường giao thương và nâng cao hiệu quả logistics. Điều này giúp thúc đẩy kinh tế, đặc biệt là xuất khẩu nông sản và thủy sản, đồng thời giảm tải cho giao thông đường bộ.
Câu 9. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng nào sau đây?
A. Vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Vùng Đông Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
C. Vùng Tây Bắc và Đồng bằng sông Hồng.
D. Vùng Bắc Trung Bộ và Tây Bắc.
Chọn A
Giai đoạn sau năm 2000, nước ta chia thành 6 vùng kinh tế gắn với 3 vùng kinh tế trọng điểm trên cơ sở sáp nhập vùng Đông Bắc và Tây Bắc thành vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung trên nền của 64 tỉnh, thành phố (trước năm 2008, Hà Tây chưa sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội) → Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc.
Câu 10. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng nào sau đây?
A. Vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
B. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Vùng Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
D. Vùng Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ.
Chọn B
Giai đoạn sau năm 2000, nước ta chia thành 6 vùng kinh tế gắn với 3 vùng kinh tế trọng điểm trên cơ sở sáp nhập vùng Đông Bắc và Tây Bắc thành vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ; vùng Bắc Trung Bộ với Duyên hải Nam Trung Bộ thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung trên nền của 64 tỉnh, thành phố (trước năm 2008, Hà Tây chưa sáp nhập vào Thủ đô Hà Nội) → Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung được hình thành từ việc sáp nhập hai vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 11. Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm bao nhiêu tỉnh và thành phố?
A. 12 tỉnh, thành phố.
B. 13 tỉnh, thành phố.
C. 14 tỉnh, thành phố.
D. 15 tỉnh, thành phố.
Chọn C
Vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung bao gồm 14 tỉnh và thành phố, đó là: Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng (Thành phố trực thuộc Trung ương), Quảng Nam, Nghệ An, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Thanh Hóa và Quảng Ngãi. Những tỉnh và thành phố này tạo thành vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung, với đặc điểm địa lý và kinh tế riêng biệt, cũng như vai trò quan trọng trong phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ven biển.
Câu 12. Vùng Tây Nguyên hướng đến phát triển hành lang kinh tế cùng với mạng lưới đường bộ cao tốc kết nối với
A. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Lào, Cam-pu-chia.
B. Tây Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Lào và Trung Quốc.
C. Đông Bắc Bộ, Tây Nam Trung Bộ, Trung Lào và Nam Trung Quốc.
D. Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Lào và Tây Bắc Cam-pu-chia.
Chọn A
Chiến lược phát triển hành lang kinh tế và mạng lưới đường bộ cao tốc của vùng Tây Nguyên nhằm mục tiêu nâng cao kết nối khu vực, thúc đẩy phát triển kinh tế và giao thương, và mở rộng cơ hội hợp tác quốc tế. Kết nối với Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Nam Lào và Cam-pu-chia không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho di chuyển và thương mại mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững và toàn diện của vùng Tây Nguyên.
Câu 13. Tỉnh, thành phố nào sau đây không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Long An.
B. Cần Thơ.
C. An Giang.
D. Cà Mau.
Chọn A
Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau → Tỉnh Long An không nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long được thành lập gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn B
Ngày 16 - 4 - 2009, Thủ tướng Chính phủ đã phê duyệt Đề án thành lập Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long thông qua Quyết định số 492/QĐ-TTg, gồm 4 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là thành phố Cần Thơ, tỉnh An Giang, tỉnh Kiên Giang và tỉnh Cà Mau.
Câu 15. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực nào sau đây để tạo nên vùng động lực?
A. Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
B. Tam giác Hà Nội - Hạ Long - Thanh Hóa.
C. Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Nam Định.
D. Tam giác Hà Nội - Quảng Ninh - Vinh.
Chọn A
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung phát triển chủ yếu vào khu vực Tam giác Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh để tạo nên vùng động lực do
- Hà Nội: Là thủ đô và trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học - công nghệ của cả nước, đóng vai trò là cực tăng trưởng chính.
- Hải Phòng: Là thành phố cảng lớn nhất Việt Nam, trung tâm công nghiệp và dịch vụ logistics quan trọng, hỗ trợ xuất nhập khẩu và kết nối quốc tế.
- Quảng Ninh: Là khu vực phát triển mạnh về công nghiệp khai khoáng, du lịch biển và kinh tế hàng hải, tạo ra các cơ hội kinh tế đa dạng.
→ Sự tập trung phát triển vào Tam giác này giúp tăng cường liên kết kinh tế, thúc đẩy giao thương, cải thiện cơ sở hạ tầng và tạo động lực phát triển cho toàn bộ khu vực Bắc Bộ.
Câu 16. Yếu tố nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc mở ra các mối liên kết với lãnh thổ bên ngoài cho một vùng?
A. Tài nguyên thiên nhiên.
B. Điều kiện kinh tế - xã hội.
C. Vị trí địa lí.
D. Khoa học công nghệ.
Chọn C
Vị trí địa lí là yếu tố xác định vị trí của một khu vực hoặc vùng đất trên bề mặt Trái Đất. Có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng, khả năng phát triển kinh tế - xã hội, văn hóa, chính trị trong vùng và mở ra các mối liên kết bên ngoài.
Câu 17. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây được coi là một nguồn lực từ bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển của các vùng?
A. Các mối quan hệ liên vùng.
B. Nguồn vốn, đầu tư công nghệ.
C. Bối cảnh trong khu vực.
D. Sự tự chủ của từng vùng.
Chọn B
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự kết nối kinh tế giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ trở nên mạnh mẽ hơn, và các yếu tố từ bên ngoài như nguồn vốn (FDI, ODA, WB,…) và đầu tư công nghệ (chuyển giao công nghệ, nghiên cứu, đào tạo kỹ năng,…) có thể tạo ra những thay đổi tích cực và thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng.
Câu 18. Ngành công nghiệp nào sau đây không phải là ngành chính ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung?
A. Sản xuất máy móc thiết bị.
B. Sản xuất hóa chất, khai khoáng.
C. Sản xuất vật liệu xây dựng.
D. Sản xuất, chế biến thực phẩm.
Chọn A
Ờ vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung có ngành công nghiệp phát triển một số lĩnh vực: sản xuất vật liệu xây dựng; khai khoáng; sản xuất hoá chất; sản xuất, chế biến thực phẩm. Còn ngành sản xuất máy móc thiết bị không phải là ngành công nghiệp chính ở vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung. Ngành công nghiệp này chủ yếu phát triển mạnh ở các khu vực công nghiệp phát triển như vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng,…
Câu 19. Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển nào sau đây?
A. Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng.
B. Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi.
C. Bình Định - Phú Yên - Khánh Hòa - Bình Thuận.
D. Quảng Nam - Quảng Ngãi - Bình Định - Phú Yên.
Chọn B
Phát triển Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tập trung vào khu vực ven biển Thừa Thiên Huế - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi do
- Vị trí chiến lược: Khu vực ven biển này có vị trí thuận lợi để kết nối giao thương quốc tế qua các cảng biển lớn, tạo điều kiện phát triển kinh tế và thương mại.
- Tiềm năng du lịch: Khu vực này có nhiều danh lam thắng cảnh, bãi biển đẹp, và di sản văn hóa phong phú, thu hút du khách trong và ngoài nước, tạo điều kiện phát triển du lịch biển và sinh thái.
- Cơ sở hạ tầng: Các thành phố và tỉnh trong khu vực có cơ sở hạ tầng quan trọng như cảng biển, khu công nghiệp, và khu công nghệ cao, hỗ trợ sự phát triển công nghiệp và logistics.
- Tạo vùng động lực: Tập trung phát triển các ngành dịch vụ, công nghiệp, khoa học - công nghệ tại khu vực này giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo động lực cho toàn vùng và khu vực Tây Nguyên.
-> Việc tập trung vào khu vực ven biển này giúp tận dụng lợi thế về vị trí địa lý, tài nguyên du lịch và cơ sở hạ tầng để phát triển toàn diện và bền vững.
Câu 20. Thành phố nào sau đây là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Huế.
B. Đà Nẵng.
C. Nha Trang.
D. Quy Nhơn.
Chọn B
Thành phố Đà Nẵng là cực tăng trưởng quan trọng trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung do
- Vị trí chiến lược: Đà Nẵng có vị trí trung tâm trên bờ biển miền Trung, là điểm giao thương quan trọng giữa các tỉnh trong vùng và các khu vực khác của Việt Nam.
- Cơ sở hạ tầng phát triển: Thành phố có cảng biển lớn (Cảng Tiên Sa), sân bay quốc tế, và hạ tầng đô thị hiện đại, hỗ trợ mạnh mẽ cho hoạt động kinh tế và giao thương.
- Kinh tế đa dạng: Đà Nẵng tập trung vào phát triển công nghiệp, du lịch, dịch vụ và logistics, tạo ra nhiều cơ hội việc làm và tăng trưởng kinh tế.
- Kết nối khu vực: Là trung tâm liên kết quan trọng, Đà Nẵng thúc đẩy sự phát triển của các địa phương xung quanh và vùng Tây Nguyên, đồng thời tăng cường kết nối quốc tế.
→ Thành phố Đà Nẵng đóng vai trò then chốt trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế và kết nối các khu vực trong Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 21. Cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt chủ yếu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. hồi và quế.
B. cà phê và ca cao.
C. dừa và bưởi.
D. cacao và tiêu.
Chọn A
Ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, cây công nghiệp lâu năm cận nhiệt chủ yếu là hồi và quế do các loại cây này phù hợp với đặc điểm khí hậu cận nhiệt đới của vùng, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng và chăm sóc. Đồng thời, các loại cây này cũng mang lại giá trị kinh tế cao, tạo mặt hàng xuất khẩu đem lại nguồn ngoại tệ.
Câu 22. Vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao ở nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Tây Nguyên, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
C. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Đông Bắc.
D. Đông Bắc, Bắc Trung Bộ và Tây nguyên.
Chọn A
Vùng sản xuất cà phê ứng dụng công nghệ cao tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ do
- Khí hậu và đất đai: Các vùng này có điều kiện khí hậu và đất đai thích hợp cho việc trồng cà phê, với nhiệt độ, độ cao và đất đỏ bazan phù hợp.
- Kinh nghiệm và cơ sở hạ tầng: Tây Nguyên là khu vực truyền thống trồng cà phê với kinh nghiệm lâu năm và cơ sở hạ tầng phát triển để ứng dụng công nghệ cao; Tây Bắc và Bắc Trung Bộ mới đưa vào thí điểm nhưng người dân ngày càng có kinh nghiệm chăm sóc.
- Chính sách hỗ trợ: Chính phủ và các tổ chức đã đầu tư vào công nghệ cao và cải tiến quy trình sản xuất cà phê tại các khu vực này.
Câu 23. Các tỉnh nào sau đây ở nước ta, ứng dụng công nghệ cao vào cây chè nhất?
A. Bình Thuận và Hà Giang.
B. Thái Nguyên và Lâm Đồng.
C. Lào Cai và Thái Nguyên.
D. Lâm Đồng và Bắc Giang.
Chọn B
Các tỉnh Thái Nguyên và Lâm Đồng ứng dụng công nghệ cao vào cây chè nhiều nhất do
- Điều kiện tự nhiên: Thái Nguyên và Lâm Đồng có khí hậu và đất đai thích hợp cho việc trồng chè, giúp cây chè phát triển tốt và cho chất lượng cao.
- Kinh nghiệm và truyền thống: Đây là những vùng có truyền thống trồng chè lâu đời và có kinh nghiệm trong việc ứng dụng công nghệ để nâng cao chất lượng và sản lượng chè.
- Đầu tư và hỗ trợ: Các tỉnh này đã nhận được đầu tư đáng kể vào công nghệ cao trong sản xuất chè, từ chính phủ và các tổ chức nghiên cứu, giúp nâng cao hiệu quả sản xuất.
Câu 24. Vùng Tây Nguyên nổi bật với ngành công nghiệp nào liên quan đến tài nguyên thiên nhiên?
A. Công nghiệp khai thác dầu khí.
B. Công nghiệp khai thác và chế biến bô-xít.
C. Công nghiệp sản xuất nhựa.
D. Công nghiệp sản xuất gốm sứ.
Chọn B
Vùng Tây Nguyên nổi bật với ngành công nghiệp khai thác và chế biến bô-xít do đây là khu vực có trữ lượng bô-xít lớn nhất cả nước, cung cấp nguồn nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp sản xuất nhôm và các sản phẩm liên quan.
Câu 25. Hướng chuyên môn hóa chính của vùng Đồng bằng sông Hồng là
A. sản xuất lúa gạo và phát triển ngư nghiệp.
B. trồng cây công nghiệp lâu năm và du lịch.
C. sản xuất lúa gạo và trồng cây thực phẩm.
D. phát triển dịch vụ tài chính và công nghệ.
Chọn C
Điều kiện tự nhiên, nguồn nước, truyền thống canh tác và nhu cầu tiêu thụ là các yếu tố chính thúc đẩy chuyên môn hóa vào sản xuất lúa gạo và trồng cây thực phẩm ở vùng Đồng bằng sông Hồng.
Câu 26. Nhân tố nào sau đây không phải là một trong những nhân tố cấu thành vùng kinh tế?
A. Đặc điểm tự nhiên.
B. Vị trí địa lí.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Nguồn vốn ODA, FDI.
Chọn D
Vùng kinh tế được hình thành trên cơ sở gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự tương đồng nhất định về các nhân tố cấu thành (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội) → Nguồn vốn ODA và FDI là những yếu tố nước ngoài, không phải nhân tố cầu thành vùng kinh tế.
Câu 27. Các nhân tố cấu thành lại được coi là nguồn lực nội tại của mỗi vùng kinh tế do
A. các nhân tố quyết định chính sách giáo dục, kinh tế của vùng.
B. là cơ sở cho sự hình thành và phát triển của mỗi vùng kinh tế
C. làm giảm chi phí quản lí vùng và thúc đẩy các ngành kinh tế.
D. không làm ảnh hưởng đến sự phát triển, nền kinh tế của vùng.
Chọn B
Vùng kinh tế được hình thành trên cơ sở gộp nhóm các lãnh thổ nhỏ hơn có sự tương đồng nhất định về các nhân tố cấu thành (vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội) → Đây là các nhân tố nền tảng, là nguồn lực nội tại, cơ sở cho sự hình thành và phát triển của mỗi vùng kinh tế.
Câu 28. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng?
A. Điều kiện kinh tế - xã hội.
B. Vị trí địa lí.
C. Tài nguyên thiên nhiên.
D. Khoa học công nghệ.
Chọn B
Vị trí địa lí có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc xác định phạm vi lãnh thổ của vùng, khả năng phát triển kinh tế trong vùng và mở ra các mối liên kết bên ngoài.
Câu 29. Cơ sở vật chất cho sự hình thành và khả năng phát triển chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của mỗi vùng được quyết định bởi yếu tố nào sau đây?
A. Vị trí địa lí và nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
B. Điều kiện kinh tế - xã hội và điều kiện đất đai.
C. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
D. Chính sách nhà nước, cơ sở vật chất - kĩ thuật.
Chọn C
Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là cơ sở vật chất cho sự hình thành và khả năng phát triển chuyên môn hoá và phát triển tổng hợp của mỗi vùng. Mỗi vùng có các lợi thế cạnh tranh khác nhau, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 30. Một trong những mục tiêu bảo vệ môi trường ở vùng Tây Nguyên là
A. tăng cường khai thác tài nguyên đất đai và nước.
B. phát triển và mở rộng các khu công nghiệp mới.
C. mở rộng diện tích đất nông nghiệp và lâm nghiệp.
D. bảo vệ rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn.
Chọn D
Bảo vệ rừng đặc dụng và rừng phòng hộ đầu nguồn là một phần quan trọng trong chiến lược bảo vệ môi trường của vùng Tây Nguyên. Những khu rừng này đóng vai trò thiết yếu trong việc bảo tồn sự đa dạng sinh học, duy trì chất lượng nước, và bảo vệ đất khỏi xói mòn. Bằng cách bảo vệ các khu rừng này, vùng Tây Nguyên không chỉ bảo tồn tài nguyên thiên nhiên mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của khu vực.
Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề Địa Lí lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 12
Bộ giáo án, đề thi, bài giảng powerpoint, khóa học dành cho các thầy cô và học sinh lớp 12, đẩy đủ các bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official