Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia (ngắn gọn nhất)
Bài viết Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật đạt kết quả cao.
Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia (ngắn gọn nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Kinh tế Pháp luật ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
* Công pháp quốc tế về các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền của quốc gia
Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia
Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền của quốc gia gồm vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
► Vùng tiếp giáp lãnh hải
- Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải. Vùng tiếp giáp lãnh hải là một bộ phận hợp thành của vùng đặc quyền kinh tế.
- Trong vùng tiếp giáp lãnh hải, quốc gia ven biển thực hiện quyền chủ quyền và quyền tài phán đối với tàu thuyền nước ngoài, như quyền kiểm soát trong vùng lãnh hải nhằm ngăn ngừa và xử lí hành vi vi phạm pháp luật về hải quan, thuế, y tế, xuất nhập cảnh xảy ra trên lãnh thổ hay trong lãnh hải của mình.
► Vùng đặc quyền kinh tế
- Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải, có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở của quốc gia ven biển.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng đặc quyền kinh tế:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Thực hiện quyền chủ quyền về thăm dò, khai thác, quản lí và bảo tồn các tài nguyên của vùng nước bên trên đáy biển, của đáy biển và lỏng đất dưới đáy biển, về các hoạt động khác nhằm thăm dò, khai thác vùng này vì mục đích kinh tế.
▪ Thực hiện quyền tài phán quốc gia về lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, thiết bị và công trình trên biển; nghiên cứu khoa học biển; bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
+ Các quốc gia khác:
▪ Được hưởng ba quyền tự do cơ bản là: tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm;
▪ Phải tôn trọng pháp luật của quốc gia ven biển, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích trên biển của quốc gia.
► Vùng thềm lục địa
- Thềm lục địa của một quốc gia ven biển bao gồm đáy biển và lòng đất dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của quốc gia đó đến một giới hạn theo quy định của Công ước Luật Biển 1982.
- Quyền, nghĩa vụ của quốc gia ven biển và các quốc gia khác trong vùng thềm lục địa:
+ Quốc gia ven biển:
▪ Thực hiện quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về mặt thăm dò và khai thác tài nguyên thiên nhiên của mình;
▪ Có quyền tài phán đối với các đảo nhân tạo, các thiết bị và công trình trên thềm lục địa, quyền tài phán về nghiên cứu khoa học biển cũng như về bảo vệ và giữ gìn môi trường biển.
▪ Không được gây thiệt hại đến hàng hải hay các quyền và tự do khác của các quốc gia khác đã được Công ước về Luật Biển thừa nhận.
+ Các quốc gia khác: đều có lắp quyền đặt dây cáp và ống dẫn ngầm ở thềm lục địa, nhưng cần có sự thỏa thuận của quốc gia ven biển về tuyến đường đi của ống dẫn hoặc dây cáp.
B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP
► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các chế độ mà quốc gia sở tại thường áp dụng cho công dân nước ngoài?
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Câu 2. Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:
A. quyền bầu cử, ứng cử,...
B. quyền tự do ngôn luận.
C. quyền tự do kinh doanh.
D. quyền tiếp cận thông tin.
Câu 3. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chế độ nào mà công dân nước ngoài được hưởng tại nước sở tại?
Thông tin. Là chế độ cho phép các công dân và pháp nhân nước ngoài sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu hay xuất khẩu, về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, ... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan. |
A. Chế độ đối xử quốc gia.
B. Chế độ tối huệ quốc.
C. Chế độ đối xử đặc biệt.
D. Chế độ cấm vận, hạn chế.
Câu 4. Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau đây?
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.
D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.
Câu 5. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?
Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào. |
A. Công dân nước sở tại.
B. Người không quốc tịch.
C. Người lao động nước ngoài.
D. Công dân nước ngoài.
Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về công dân của quốc gia?
A. Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại.
B. Chiếm bộ phận rất nhỏ trong cơ cấu dân cư của quốc gia.
C. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.
D. Được nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài.
Câu 7. Ông A là công dân Việt Nam. Hiện tại, ông A đang sinh sống, cư trú hợp pháp và kinh doanh (trong lĩnh vực thương mại, hàng hải) tại nước P (thuộc châu Âu). Theo anh/ chị, ông A có thể được hưởng những quyền nào tại nước P?
A. Những quyền theo chế độ đãi ngộ quốc gia và chế độ tối huệ quốc.
B. Hưởng tất cả những quyền như công dân nước sở tại (nước P).
C. Hưởng những quyền theo chế độ đối xử đặc biệt và chế độ tối huệ quốc.
D. Các quyền bầu cử và ứng cử vào bộ máy nhà nước của nước P.
► Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai
Câu hỏi. Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:
Trường hợp 1. Ông T là công dân nước M, người tham gia đấu tranh rất tích cực để bảo vệ quyền lợi của những người lao động và giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của nước ngoài nên đã bị chính quyền nước M trục xuất ra khỏi đất nước. Ông đến nước N xin cư trú chính trị và được nước này chấp thuận. Trường hợp 2. Trong quá trình kiểm tra việc cư trú của người nước ngoài ở thành phố H của nước ta, các cơ quan có thẩm quyền đã phát hiện và quyết định trục xuất khỏi Việt Nam một số người nước ngoài là đối tượng thuộc diện truy nã quốc tế đang lẩn trốn ở địa phương. |
A. Cả 2 trường hợp trên đều đề cập đến vấn đề bảo hộ công dân tại nước ngoài.
B. Trong trường hợp 1, việc nước N chấp nhận cho ông T cư trú chính trị là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.
C. Trong trường hợp 2, việc các cơ quan chức năng của Việt Nam quyết định trục xuất một số đối tượng là người nước ngoài là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.
D. Việc giải quyết các vấn đề về cư trú chính trị của cả nước N và Việt Nam đều dựa trên cơ sở những quy định của Công ước về vị thế của người tị nạn năm 1951.
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL
Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Giáo dục Kinh tế và Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Giáo dục KTPL 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều