Chế độ pháp lí của các bộ phận dân cư trong quốc gia (ngắn gọn nhất)

Bài viết Chế độ pháp lí của các bộ phận dân cư trong quốc gia ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Kinh tế Pháp luật đạt kết quả cao.

Chế độ pháp lí của các bộ phận dân cư trong quốc gia (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề Kinh tế Pháp luật ôn thi Tốt nghiệp 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

A. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM

Công pháp quốc tế về dân cư

* Chế độ pháp lí của các bộ phận dân cư trong quốc gia

- Dân cư quốc gia là tổng hợp những người sinh sống, cư trú trên lãnh thổ của quốc gia, chịu sự quản lí bằng pháp luật của Nhà nước ở quốc gia đó.

- Dân cư của quốc gia bao gồm ba bộ phận: Công dân nước sở tại, công dân nước ngoài và người không quốc tịch. Mỗi bộ phận đó có chế độ pháp lí riêng phụ thuộc vào quy định pháp luật của mỗi quốc gia phù hợp với pháp luật quốc tế.

+ Công dân của quốc gia là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại, chiếm đại bộ phận dân cư của quốc gia. Công dân của quốc gia có đầy đủ quyền và nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật quốc gia, được Nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động và sinh sống ở nước ngoài.

+ Các chế độ pháp lí dành cho người nước ngoài gồm:

▪ Chế độ đãi ngộ quốc gia áp dụng trong các lĩnh vực chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa;

▪ Chế độ đãi ngộ tối huệ quốc chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại và hàng hải;

Quảng cáo

▪ Chế độ đãi ngộ đặc biệt được áp dụng đối với các cơ quan và nhân viên ngoại giao và lãnh sự ở nước ngoài.

+ Chế độ pháp lí của người không quốc tịch cư trú và sinh sống ở một quốc gia về cơ bản tương tự như của người nước ngoài cư trú và sinh sống tại quốc gia đó, nhưng bị hạn chế hơn trong việc hưởng một số quyền. Ví dụ như: không được hưởng chế độ tối huệ quốc hay chế độ đãi ngộ đặc biệt,…

B. CÂU HỎI LUYỆN TẬP

► Câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn

Câu 1. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng các chế độ mà quốc gia sở tại thường áp dụng cho công dân nước ngoài?

A. Chế độ đối xử quốc gia.

B. Chế độ tối huệ quốc.

C. Chế độ đối xử đặc biệt.

D. Chế độ cấm vận, hạn chế.

Quảng cáo

Câu 2. Theo chế độ đối xử quốc gia, người nước ngoài được hưởng các quyền về dân sự, kinh tế, văn hóa cơ bản như công dân nước sở tại, nhưng bị hạn chế các quyền về chính trị như:

A. quyền bầu cử, ứng cử,...

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền tự do kinh doanh.

D. quyền tiếp cận thông tin.

Câu 3. Đoạn thông tin dưới đây đề cập đến chế độ nào mà công dân nước ngoài được hưởng tại nước sở tại?

Thông tin. Là chế độ cho phép các công dân và pháp nhân nước ngoài sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực xuất nhập khẩu hàng hóa ở nước sở tại được hưởng các quyền lợi và ưu đãi về các loại thuế quan và phí đánh vào hoặc có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu hay xuất khẩu, về phương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu và xuất khẩu, ... mà các công dân và pháp nhân của bất kì một nước thứ ba nào đang và sẽ được hưởng trong tương lai. Chế độ này chỉ được ghi nhận và thể hiện trong các hiệp định thương mại, hiệp định thương mại và hàng hải giữa các quốc gia hữu quan.

Quảng cáo

A. Chế độ đối xử quốc gia.

B. Chế độ tối huệ quốc.

C. Chế độ đối xử đặc biệt.

D. Chế độ cấm vận, hạn chế.

Câu 4. Chế độ đối xử đặc biệt thường được áp dụng với đối tượng dân cư nào sau đây?

A. Công dân nước sở tại.

B. Người không quốc tịch.

C. Viên chức của các cơ quan đại diện ngoại giao ở nước sở tại.

D. Doanh nhân nước ngoài đang sản xuất, kinh doanh tại nước sở tại.

Câu 5. Đối tượng dân cư nào được đề cập đến trong đoạn thông tin sau đây?

Thông tin. Địa vị pháp lí ở nước sở tại rất thấp, họ không được hưởng các quyền dân sự và lao động mà người nước ngoài được hưởng; họ cũng không được hưởng sự bảo hộ ngoại giao của bất kì nước nào.

A. Công dân nước sở tại.

B. Người không quốc tịch.

C. Người lao động nước ngoài.

D. Công dân nước ngoài.

Câu 6. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về công dân của quốc gia?

A. Là những người mang quốc tịch của quốc gia sở tại.

B. Chiếm bộ phận rất nhỏ trong cơ cấu dân cư của quốc gia.

C. Có đầy đủ quyền và nghĩa vụ của công dân theo quy định của pháp luật.

D. Được nhà nước bảo hộ khi công tác, học tập, lao động, sinh sống ở nước ngoài.

Câu 7. Ông A là công dân Việt Nam. Hiện tại, ông A đang sinh sống, cư trú hợp pháp và kinh doanh (trong lĩnh vực thương mại, hàng hải) tại nước P (thuộc châu Âu). Theo anh/ chị, ông A có thể được hưởng những quyền nào tại nước P?

A. Những quyền theo chế độ đãi ngộ quốc gia và chế độ tối huệ quốc.

B. Hưởng tất cả những quyền như công dân nước sở tại (nước P).

C. Hưởng những quyền theo chế độ đối xử đặc biệt và chế độ tối huệ quốc.

D. Các quyền bầu cử và ứng cử vào bộ máy nhà nước của nước P.

► Câu hỏi trắc nghiệm đúng - sai

Câu hỏi. Đọc các trường hợp và chọn đúng hoặc sai trong mỗi ý A, B, C, D ở câu sau:

Trường hợp 1. Ông T là công dân nước M, người tham gia đấu tranh rất tích cực để bảo vệ quyền lợi của những người lao động và giải phóng dân tộc khỏi ách thống trị của nước ngoài nên đã bị chính quyền nước M trục xuất ra khỏi đất nước. Ông đến nước N xin cư trú chính trị và được nước này chấp thuận.

Trường hợp 2. Trong quá trình kiểm tra việc cư trú của người nước ngoài ở thành phố H của nước ta, các cơ quan có thẩm quyền đã phát hiện và quyết định trục xuất khỏi Việt Nam một số người nước ngoài là đối tượng thuộc diện truy nã quốc tế đang lẩn trốn ở địa phương.

A. Cả 2 trường hợp trên đều đề cập đến vấn đề bảo hộ công dân tại nước ngoài.

B. Trong trường hợp 1, việc nước N chấp nhận cho ông T cư trú chính trị là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.

C. Trong trường hợp 2, việc các cơ quan chức năng của Việt Nam quyết định trục xuất một số đối tượng là người nước ngoài là phù hợp với quy định của pháp luật quốc tế.

D. Việc giải quyết các vấn đề về cư trú chính trị của cả nước N và Việt Nam đều dựa trên cơ sở những quy định của Công ước về vị thế của người tị nạn năm 1951.

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp KTPL 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp KTPL

Xem thêm các chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Giáo dục Kinh tế và Pháp luật năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học