Bài tập về phân li độc lập cơ bản và cách giải

Bài viết Bài tập về phân li độc lập cơ bản và cách giải ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Bài tập về phân li độc lập cơ bản và cách giải

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

 Bài tập về phân li độc lập cơ bản

A. Phương pháp giải

Cho P xác định tỉ lệ phân li kiểu gene và kiểu hình ở đời con

Đề bài cho biết kiểu gene của P, yêu cầu xác định đời con (tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình, xác suất,...).

Bước 1: Xác định kiểu gene của P

Căn cứ vào dữ kiện của đề bài (thường là dựa vào kiểu hình) để suy luận kiểu gene của P.

Bước 2: Xác định kết quả phép lai theo yêu cầu của đề bài.

- Tỉ lệ một kiểu hình (1 kiểu gene) = tích tỉ lệ của các cặp tính trạng có trong kiểu hình (kiểu gen) đó.

- Tỉ lệ kiểu gene mang k allele trội trong phép lai phân li độc lập là: Cnkm2n. Trong đó:

+ k: số allele trội.

+ m: số cặp gene đồng hợp trội ở cả bố và mẹ.

+ n: số cặp gene dị hợp ở cả bố và mẹ.

- Xác định kết quả của phép lai với cơ thể có n cặp gene dị hợp, trội hoàn toàn tự thụ phấn:

Quảng cáo

Số cặp gene dị hợp

Số loại giao tử P

Số tổ hợp kiểu gene F1

Số kiểu gene F1

Tỉ lệ kiểu gene F1

Số kiểu hình F1

Tỉ lệ kiểu hình F2

n

2n

2n×2n = 4n

3n

(1:2:1)n

2n

(3:1)n

Xác định kiểu gene, kiểu hình của P khi biết kết quả phép lai

Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối

Nếu đề bài cho một trong các điều kiện sau:

- Mỗi gene quy định một tính trạng, các gene nằm trên các cặp NST khác nhau.

- Nếu cho tỉ lệ kiểu gene, tỉ lệ kiểu hình của đời con mà

+ Tỉ lệ kiểu hình = tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng.

+ Tỉ lệ kiểu gene = tích tỉ lệ kiểu gene của từng tính trạng.

⇒ Có thể khẳng định các tính trạng trong bài toán di truyền theo quy luật phân li độc lập.

Bước 2: Xác định kiểu gene của P đối với mỗi tính trạng.

Bước 3: Tổ hợp các tính trạng để xác định được các trường hợp của P.

• Tính số phép lai của P thỏa mãn khi biết tỉ lệ phân li kiểu hình hoặc kiểu gene ở F1

Bước 1: Chuyển tỉ lệ phân li kiểu hình (kiểu gen) của bài toán thành tích tỉ lệ các tính trạng.

Ví dụ: 3 : 1 = (3 : 1) × 1 (đối với phép lai 2 tính trạng).

Quảng cáo

Bước 2: Tìm số sơ đồ lai tối đa của từng tỉ lệ các tính trạng.

Các tỉ lệ kiểu hình có thể xuất hiện gồm:

Trong trường hợp trội hoàn toàn:

+ 100%: Có 4 phép lai: AA × AA; AA × Aa; AA × aa, aa × aa.

+ 1 : 1: Có 1 phép lai: Aa × aa.

+ 3 : 1: Có 1 phép lai: Aa × Aa.

Trong trường hợp trội không hoàn toàn:

+ 100%: Có 3 phép lai: AA × AA; AA × aa, aa × aa.

+ 1 : 1: Có 2 phép lai: AA × Aa; Aa × aa.

+ 1 : 2 : 1: Có 1 phép lai: Aa × Aa.

Bước 3: Tổ hợp các tính trạng để xác định được các trường hợp của P.

Gọi X là tổng số phép lai về locus gene A. Trong đó có X’ phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ (ví dụ Aa × aa, AA × aa,...).

Gọi Y là tổng số phép lai về locus gene B. Trong đó có Y’ phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ.

Quảng cáo

⇒ Tống số phép lai thỏa mãn tỉ lệ kiểu hình ở đời con được tính theo công thức: X × Y + X’ × Y’. Trong đó:

+ (X - X’) × (Y – Y’) phép lai có hai bên bố mẹ giống nhau về kiểu gene.

+ X × Y + X’ × Y’ - (X - X’) × (Y - Y’) phép lai có hai bên bố mẹ khác nhau về kiểu gene.

B. Ví dụ mẫu

Ví dụ 1: Cho con đực có kiểu gene AaBbDdEe giao phối với con cái có cùng kiểu gene. Biết 1 gene quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Hãy xác định:

a) Số loại kiểu gene và tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1?

b) Số loại kiểu hình và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?

c) Số tổ hợp kiểu gene ở F1?

d) Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội ở F1?

Hướng dẫn giải

P: ♂ AaBbDdEe × ♀ AaBbDdEe (Mỗi bên P đều dị hợp về 4 cặp gen).

a) Số loại kiểu gene ở F1 là 3n=34=81.

Tỉ lệ phân li kiểu gene ở F1 là 1:2:14.

b) Số loại kiểu hình ở F1 là 2n=24=16.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 3:14.

c) Số tổ hợp kiểu gene ở F1 là 4n=44=256.

d) Với k = 3, m = 0, n = 8 Tỉ lệ kiểu gene mang 3 allele trội ở F1 là: Cnkm2n=C83028=732.

Ví dụ 2: Ở đậu Hà Lan, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Ở F1, lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất thu được 1 cây thân cao, hoa đỏ và 1 cây thân thấp, hoa đỏ là

A. 27256.

B. 9256.

C. 27128.

D. 9128.

Hướng dẫn giải

• P:AaBb×AaBb.

• F1:34A:14aa×34B:14bb =916AB:316Abb:316aaB:116aabb.

Xác suất chọn được 1 cây thân cao, hoa đỏ và 1 cây thân thấp, hoa đỏ là: C21×916×316=27128.

Chọn C.

Ví dụ 3: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể AaBbDd × AaBbDd. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là bao nhiêu?

A. 916.

B. 2764.

C. 964.

D. 927.

Hướng dẫn giải

• P: AaBbDd × AaBbDd.

• Tách riêng từng cặp tính trạng:

Aa×Aa34A:14aa

Bb×Bb34B:14bb

Dd×Dd34D:14dd

• Đời con mang 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn có kiểu hình như sau: A-B-dd, A-B-dd, aaB-D-.

+ Mà tỉ lệ kiểu gene A-B-dd = A-B-dd = aaB-D-.

Tính theo lý thuyết, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là:

ABdd+ABdd+aaBD =3×ABdd =3×34×34×14=2764.

Chọn B.

Ví dụ 4: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn và phân li độc lập. Tiến hành phép lai 2 cặp tính trạng, đời con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1. Phép lai nào sau đây thỏa mãn?

A. AaBb × Aabb.

B. AaBb × aabb.

C. aaBb × aabb.

D. aaBb × AAbb.

Hướng dẫn giải

• Phân tích tỉ lệ kiểu hình 3 : 3 : 1 : 1 = (3 : 1) × (1 : 1).

+ 3 : 1 là tỉ lệ kiểu hình của phép lai Aa × Aa hoặc Bb × Bb.

+ 1 : 1 là tỉ lệ kiểu hình của phép lai Bb × bb hoặc Aa × aa.

Phép lai thỏa mãn là AaBb × Aabb hoặc AaBb × aaBb.

Chọn A.

Ví dụ 5: Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Xét 3 cặp gene phân li độc lập. Tính theo lý thuyết, có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gene 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1?

A. 24.

B. 48.

C. 16.

D. 20.

Hướng dẫn giải

• Ta có: 2 : 2 : 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 2 : 1) × (1 : 1) × 1.

+ 1 : 2 : 1: Có 1 sơ đồ lai (Aa × Aa).

+ 1 : 1: Có 2 sơ đồ lai (AA × Aa; Aa × aa) trong đó có 2 phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ (AA × Aa; Aa × aa).

+ 100%: Có 3 sơ đồ lai (AA × AA; AA × aa; aa × aa) trong đó có 1 phép lai có sự khác nhau về kiểu gene giữa bố và mẹ (AA × aa).

• Với 3 cặp tính trạng mà chỉ có 1 tính trạng có tỉ lệ 1 : 2 : 1, 1 cặp có tỉ lệ 1 : 1 và 1 cặp có tỉ lệ 100% thì có tổng số trường hợp là 3!=6.

⇒ Tổng số sơ đồ lai =3!×1×2×3+2×1=6×8=48 sơ đồ lai.

Chọn B.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Ở quy luật di truyền nào sau đây, gene không di truyền theo quy luật phân li của Mendel?

A. Di truyền theo dòng mẹ.

B. Di truyền liên kết giới tính.

C. Di truyền tương tác gene.

D. Di truyền hoán vị gene.

Câu 2: Một trong những đặc điểm của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là

A. không được phân phối đều cho các tế bào con.

B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến.

C. luôn tồn tại thành từng cặp allele.

D. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể.

Câu 3: Correns đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra gene nằm ngoài nhân?

A. Lai phân tích.          

B. Lai thuận nghịch.    

C. Lai tế bào.

D. Lai cận huyết.

Câu 4: Ở người, khi nói về sự di truyền của các gene nằm trong tế bào chất, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Các gene nằm trong tế bào chất chỉ được di truyền cho các tế bào con thông qua nguyên phân.

B. Chỉ có bố truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực.

C. Cả bố và mẹ đều truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử đực và giao tử cái.

D. Chỉ có mẹ truyền được các gene này cho con qua tế bào chất của giao tử cái.

Câu 5: Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài NST thường chỉ giống mẹ?

A. Vì con mang gene trên NST của mẹ nhiều hơn của bố.

B. Vì khi thụ tinh, giao tử bố chỉ truyền một ít gene trong nhân.

C. Vì hợp tử chỉ chứa gene ngoài NST (ti thể, lục lạp) của mẹ.

D. Vì trứng có kích thước lớn nên chứa gene trong nhân nhiều hơn.

Câu 6: Xét các ví dụ sau đây:

(1) Người bị bệnh bạch tạng kết hôn với người bình thường thì sinh con có thể bị bệnh hoặc không.

(2) Trẻ em bị bệnh phêninkêtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường.

(3) Người bị bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận,...

(4) Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi,... 

(5) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gene nhưng màu hoa biểu hiện tùy thuộc độ pH của môi trường đất.

(6) Ở người, kiểu gene AA quy định hói đầu, kiểu gene aa quy định có tóc bình thường, kiểu gene Aa quy định hói đầu ở nam và không hói đầu ở nữ.

Trong 6 ví dụ trên, có bao nhiêu ví dụ phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình?

A. 3.

B. 2.

C. 4.

D. 5.

Câu 7: Một trong những đặc điểm của thường biến là

A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.

B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.

C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định.

D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hóa.

Câu 8: Khi nói về mức phản ứng của kiểu gene, điều nào sau đây không đúng? 

A. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gene. 

B. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể.

C. Ở giống thuần chủng, các cá thể đều có mức phản ứng giống nhau. 

D. Mức phản ứng do kiểu gene quy định, không phụ thuộc môi trường.

Câu 9: Cho các bước sau

(1) Tạo ra các cây có cùng một kiểu gene.

(2) Tập hợp các kiểu hình thu được từ những cây có cùng. 

(3) Trồng các cây có cùng kiểu gene trong những điều kiện môi trường khác nhau.

Để xác định mức phản ứng của một kiểu gene ở thực vật cần tiến hành các bước lần lượt như sau

A. (1) → (2) → (3).

B. (3) → (1) → (2).

C. (1) → (3) → (2).

D. (2) → (1) → (3).

Câu 10: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gene nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? 

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gene quy định tổng hợp sắc tố melanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng.

(2) Gene quy định tổng hợp sắc tố melanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gene quy định tổng hợp sắc tố melanin.

(4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gene ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 2. 

B. 1.

C. 3.

D. 4.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gene có hai allele quy định. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gene.

b) Ở F2 có 5 loại kiểu gene.

c) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có kiểu gene phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1.

d) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.

Câu 2: Tiến hành phép lai ABab×AbaBf=30%. Quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Theo lí thuyết, mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) F1 có 10 loại kiểu gene.

b) Tỉ lệ kiểu gene ABab ở F1 là 10,5%.

c) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 chiếm 55,25%.

d) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội ở F1 chiếm 19,75%.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi:Tính trạng màu hoa do 2 cặp gene quy định (Aa, Bb) tương tác bổ sung. Khi có mặt cả 2 gene trội quy định hoa đỏ, các kiểu gene còn lại quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gene tự thụ phấn được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa màu trắng có kiểu gene đồng hợp lặn ở F3 là bao nhiêu?

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học