Các dạng đột biến cấu trúc NST (chi tiết nhất)
Bài viết Các dạng đột biến cấu trúc NST ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.
Các dạng đột biến cấu trúc NST (chi tiết nhất)
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:
- B1: gửi phí vào tk:
1053587071
- NGUYEN VAN DOAN - Ngân hàng Vietcombank (QR) - B2: Nhắn tin tới Zalo VietJack Official - nhấn vào đây để thông báo và nhận đề thi
I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
* Kiến thức về đột biến cấu trúc NST
. Các dạng đột biến cấu trúc NST
Mất đoạn
- Là hiện tượng một đoạn NST bị đứt ra và tiêu biến. Đoạn bị mất có thể ở phía ngoài hoặc ở phía trong của cánh.
- Có thể làm giảm số lượng gene trên NST, làm thay đổi hình dạng của NST.
- Thường gây chết hoặc giảm sức sống.
- Trong nghiên cứu di truyền, người ta sử dụng đột biến mất đoạn NST để xác định vị trí của gene trên NST. Mất đoạn nhỏ có thể được ứng dụng để loại bỏ khỏi NST những gene không muốn ở giống cây trồng.
Lặp đoạn
- Là hiện tượng một đoạn NST nào đó được lặp lại một hay nhiều lần. Đột biến lặp đoạn có thể do đoạn NST bị đứt được nối xen vào NST tương đồng hoặc do trao đổi chéo không đều giữa các chromatid.
- Làm tăng số lượng gene trên NST, làm thay đổi hình dạng của NST.
- Thường gây tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng.
- Lặp đoạn dẫn đến lặp gene tạo điều kiện cho đột biến gene, tạo nên các gene mới.
Đảo đoạn
- Là hiện tượng một đoạn NST bị đứt rồi quay ngược lại 180° và gắn vào chỗ bị đứt làm thay đổi trật tự phân bố gene trên NST. Đoạn bị đảo ngược có thể mang tâm động hoặc không.
- Làm thay đổi trình tự sắp xếp của gene trên NST, không làm thay đổi số lượng gene trên NST.
- Có thể làm thay đổi sự hoạt động của gene gây hại cho thể đột biến nhưng thường ít ảnh hưởng đến sức sống.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa.
Chuyển đoạn
- Là hiện tượng một đoạn NST này bị đứt ra và gắn vào vị trí khác trên NST đó (chuyển đoạn trên cùng 1 NST) hoặc trên một NST khác (chuyển đoạn tương hỗ hoặc chuyển đoạn không tương hỗ).
- Có thể làm thay đổi nhóm gene liên kết; có thể làm thay đổi số lượng gene, hình dạng của NST.
- Chuyển đoạn lớn NST thường gây chết hoặc mất khả năng sinh sản. Chuyển đoạn nhỏ thường ít ảnh hưởng đến sức sống, còn có thể có lợi.
II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN
2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cho biết 2 tế bào sau đang thực hiện quá trình phân bào bình thường. Các chữ cái kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây đúng?
A. Đây là 2 tế bào cùng loài, đang ở kì sau của nguyên phân, bộ nhiễm sắc thể là 2n = 8.
B. Khi kết thúc quá trình phân bào trên thì tế bào 1 tạo ra các tế bào lưỡng bội còn tế bào 2 tạo ra các tế bào đơn bội.
C. Các tế bào con của tế bào 1 luôn giống thế nhau về di truyền, 2 tế bào con của tế bào 2 luôn khác nhau về di truyền.
D. Hai tế bào này khác loài, tế bào 1 đang ở kì sau giảm phân 2, tế bào 2 đang ở kì sau nguyên phân.
Câu 2: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
B. Đột biến đảo đoạn làm cho gene từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
C. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
D. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gene của một nhiễm sắc thể.
Câu 3: Sự trao đổi chéo không cân giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 4: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào sau đây là đúng?
A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể làm cho allele của một gene cùng nằm trên một nhiễm sắc thể đơn?
A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể.
B. Đảo đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Lặp đoạn.
Câu 6: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gene: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABGEDCH. Dạng đột biến này
A. không làm thay đổi thành phần và số lượng gene trên NST.
B. được sử dụng để chuyển gene loài này sang loài khác.
C. không làm thay đổi hình thái của NST.
D. thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản.
Câu 7: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gene trên nhiễm sắc thể số III như sau: Nòi 1: ABCDEFGHI; Nòi 2: HEFBAGCDI; Nòi 3: ABFEDCGHI; Nòi 4: ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng của sự phát sinh các nòi trên là
A. 1 → 3 → 4 → 2.
B. 1 → 4 → 2 → 3.
C. 1 → 3 → 2 → 4
D. 1 → 2 → 4 → 3.
2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Xét một loài giả định có bộ NST 2n = 4. Hình bên mô tả NST trong nhân của các tế bào khác nhau, trong đó hình O là bộ NST của tế bào lưỡng bội bình thường, gồm 2 cặp tương đồng: một cặp có kích thước lớn, một cặp có kích thước nhỏ, các NST đều chưa nhân đôi. Mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Tế bào B là tế bào lưỡng bội có thể đang ở kì đầu nguyên phân.
b) Tế bào A có thể là giao tử của cơ thể lưỡng bội bình thường.
c) Tế bào E có thể được sinh ra từ quá trình nguyên phân của tế bào lưỡng bội, nhưng ở kì sau, có một NST không phân li.
d) Xét hai cặp allele A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST. Biết rằng cấu trúc NST không thay đổi trong phân bào, không có đột biến gene, tế bào hình D có đủ các allele A, a, B, b thì kiểu gene của tế bào này có thể là AB AB ab ab hoặc Ab Ab aB aB.
Câu 2: Hình vẽ dưới đây mô tả sự phân bào của một tế bào có bộ NST 2n.
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
a) Tế bào đang ở kì giữa của giảm phân 1.
b) Bộ NST 2n của loài này có 8 NST.
c) Kết thúc lần phân bào này, số NST có trong mỗi tế bào con là: 2 NST kép.
d) Bộ NST có trong mỗi tế bào con được tạo ra từ lần phân bào này cấu trúc giống hệt nhau và có số lượng giảm một nửa so với tế bào mẹ.
2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu hỏi: Quan sát một tế bào ruồi giấm đang trong quá trình phân bào. Người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp thành một hàng một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Tế bào này đang ở kì nào của quá trình phân bào?
................................
................................
................................
Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh
Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:
Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Kết nối tri thức
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Chân trời sáng tạo
- Giải Chuyên đề Sinh 12 Cánh diều
- Giải lớp 12 Kết nối tri thức (các môn học)
- Giải lớp 12 Chân trời sáng tạo (các môn học)
- Giải lớp 12 Cánh diều (các môn học)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
- Giải Tiếng Anh 12 Global Success
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Smart World
- Giải sgk Tiếng Anh 12 Friends Global
- Lớp 12 Kết nối tri thức
- Soạn văn 12 (hay nhất) - KNTT
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - KNTT
- Giải sgk Toán 12 - KNTT
- Giải sgk Vật Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Hóa học 12 - KNTT
- Giải sgk Sinh học 12 - KNTT
- Giải sgk Lịch Sử 12 - KNTT
- Giải sgk Địa Lí 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - KNTT
- Giải sgk Tin học 12 - KNTT
- Giải sgk Công nghệ 12 - KNTT
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - KNTT
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - KNTT
- Giải sgk Âm nhạc 12 - KNTT
- Giải sgk Mĩ thuật 12 - KNTT
- Lớp 12 Chân trời sáng tạo
- Soạn văn 12 (hay nhất) - CTST
- Soạn văn 12 (ngắn nhất) - CTST
- Giải sgk Toán 12 - CTST
- Giải sgk Vật Lí 12 - CTST
- Giải sgk Hóa học 12 - CTST
- Giải sgk Sinh học 12 - CTST
- Giải sgk Lịch Sử 12 - CTST
- Giải sgk Địa Lí 12 - CTST
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - CTST
- Giải sgk Tin học 12 - CTST
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - CTST
- Giải sgk Âm nhạc 12 - CTST
- Lớp 12 Cánh diều
- Soạn văn 12 Cánh diều (hay nhất)
- Soạn văn 12 Cánh diều (ngắn nhất)
- Giải sgk Toán 12 Cánh diều
- Giải sgk Vật Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hóa học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Sinh học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Lịch Sử 12 - Cánh diều
- Giải sgk Địa Lí 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục KTPL 12 - Cánh diều
- Giải sgk Tin học 12 - Cánh diều
- Giải sgk Công nghệ 12 - Cánh diều
- Giải sgk Hoạt động trải nghiệm 12 - Cánh diều
- Giải sgk Giáo dục quốc phòng 12 - Cánh diều
- Giải sgk Âm nhạc 12 - Cánh diều