Cấu tạo của Thận và chức năng tạo nước tiểu (ngắn gọn nhất)

Bài viết Cấu tạo của Thận và chức năng tạo nước tiểu ngắn gọn tóm lược những ý chính quan trọng nhất giúp bạn nắm vững kiến thức trọng tâm để ôn thi Tốt nghiệp môn Sinh học đạt kết quả cao.

Cấu tạo của Thận và chức năng tạo nước tiểu (ngắn gọn nhất)

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Chỉ từ 350k mua trọn bộ Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học 2025 theo cấu trúc mới bản word có lời giải chi tiết:

Quảng cáo

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

* Kiến thức về bài tiết

Thận và chức năng tạo nước tiểu

Cấu tạo của thận

- Các bộ phận chủ yếu của thận gồm: bể thận, phần vỏ, phần tủy, động mạch đến, động mạch đi.

- Mỗi thận được cấu tạo bởi khoảng một triệu đơn vị chức năng (nephron hay đơn vị thận). Các nephron tạo nên phần vỏ và phần tuỷ thận. Mỗi nephron được cấu tạo từ cầu thận và ống thận.

- Mỗi ống góp thu nhận nước tiểu từ một số nephron, hấp thụ bớt nước và chuyển nước tiểu chính thức vào bể thận, sau đó qua niệu quản vào bàng quang.

Chức năng tạo nước tiểu của thận

- Nước tiểu được tạo thành trong quá trình máu chảy qua các nephron.

- Quá trình tạo nước tiểu ở nephron gồm 4 giai đoạn:

(1) Lọc: Huyết áp đẩy nước và các chất hoà tan từ máu qua lỗ lọc vào lòng nang Bowman, tạo ra dịch lọc cầu thận. Mỗi ngày có khoảng 1 700 – 1 800 L máu chảy qua thận và tạo ra khoảng 180 L dịch lọc cầu thận (còn gọi là nước tiểu đầu). Dịch lọc cầu thận có thành phần tương tự như máu, nhưng không có tế bào máu và protein huyết tương.

(2) Tái hấp thụ: Nước, các chất dinh dưỡng, các ion cần thiết như Na+, HCO3,... trong dịch lọc được các tế bào ống thận hấp thụ trả về máu.

Quảng cáo

(3) Tiết: Chất độc, một số ion dư thừa H+, K+,... được các tế bào thành ống thận tiết vào dịch lọc. Nhờ quá trình tái hấp thụ chất dinh dưỡng và tiết chất thải của các tế bào ống thận và ống góp nên chỉ còn 1,5 – 2 L nước tiểu chính thức được tạo thành và thải ra ngoài mỗi ngày.

(4) Nước tiểu được ống góp hấp thụ bớt nước và chảy vào bể thận, qua niệu quản vào lưu trữ ở bàng quang trước khi được thải ra ngoài.

→ Thận có vai trò quan trọng trong việc ổn định thể tích và thành phần của thể dịch, qua đó duy trì sự sống của người và động vật.

II. CÂU HỎI ÔN LUYỆN

2.1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1: Khi nói về miễn dịch không đặc hiệu, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Miễn dịch không đặc hiệu chỉ xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập vào cơ thể.

B. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của các kháng thể do các tế bào lympho B tiết ra.

C. Miễn dịch không đặc hiệu có sự tham gia của tế bào lympho T độc và T nhớ.

D. Miễn dịch không đặc hiệu mang tính chất bẩm sinh, có thể di truyền và không cần tiếp xúc trước với kháng nguyên.

Câu 2: Khi cơ thể bị nhiễm HIV, virus không tấn công vào tế bào nào sau đây?

A. Tế bào thực bào.

B. Tế bào lympho.

Quảng cáo

C. Tế bào T hỗ trợ.

D. Tế bào mast.

Câu 3: Đâu là cơ quan chính thực hiện chức năng bài tiết của cơ thể?

A. Gan.

B. Ruột.

C. Thận.

D. Phổi.

Câu 4: Khẳng định nào dưới đây về bài tiết ở động vật là đúng?

A. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc qua nước tiểu và qua phân.

B. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc do cơ thể tạo ra trong quá trình sinh trưởng và phát triển.

C. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc sinh ra do quá trình trao đổi chất của các tế bào, mô, cơ quan trong cơ thể.

D. Bài tiết là quá trình thải chất dư thừa, chất độc thông qua quá trình hô hấp, bài

tiết mồ hôi và nước tiểu.

Câu 5: Khi ăn mặn thường xuyên, hàm lượng hormone nào dưới đây tăng lên trong máu?

A. Renin.

B. Aldosterone.

Quảng cáo

C. ADH.

D. Angiotensin II.

Câu 6: Có bao nhiêu ví dụ sau đây thể hiện cơ chế cân bằng nội môi?

(1) Khi áp suất thẩm thấu trong máu tăng cao, thận tăng cường tái hấp thụ nước và tăng uống nước.

(2) Ở người, pH máu được duy trì khoảng 7,35 – 7,45 nhờ hoạt động của hệ đệm, phổi và thận.

(3) Hoạt động của các tế bào bạch cầu làm giảm số lượng tác nhân gây bệnh trong cơ thể.

(4) Nồng độ glucose trong máu người được duy trì ở mức 3,9 – 6,4 mmol/L.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

Câu 7: Khi nồng độ glucose trong máu tăng lên, có bao nhiêu phản ứng sau đây nhằm đưa nồng độ glucose trở về mức ổn định?

(1) Tuyến tụy tiết hormone glucagon.

(2) Tế bào gan biến đổi glucose thành glycogen.

(3) Các tế bào tăng cường hấp thu glucose.

(4) Chuyển hoá glycerol thành glucose.

(5) Chuyển hoá glucose dư thừa thành lipid dự trữ.

A. 5.

B. 4.

C. 2.

D. 3.

Câu 8: Khẳng định nào dưới đây về tác hại của việc lạm dụng rượu, bia đối với sức khoẻ là không đúng?

A. Ethanol trong rượu, bia gây kích thích hoạt động thần kinh dẫn đến tăng cường khả năng kiểm soát và phối hợp các cử động của cơ thể, gây nôn, dễ nổi nóng.

B. Rượu, bia có thể làm tăng lượng acid trong dạ dày dẫn đến viêm loét dạ dày.

C. Phần lớn ethanol trong rượu, bia được phân huỷ ở gan, tuy nhiên, sản phẩm phân huỷ có thể gây độc tế bào gan và dẫn đến viêm gan, xơ gan.

D. Nồng độ cao ethanol gây ảnh hưởng xấu đến lớp cơ thành mạch máu và cơ tim.

Câu 9: Khẳng định nào dưới đây về vai trò của thận trong điều hoà cân bằng nội môi là không đúng?

A. Thận điều hoà thể tích máu và huyết áp thông qua việc tiết renin và thay đổi lượng nước tiểu tạo thành.

B. Thận điều hoà áp suất thẩm thấu máu thông qua quá trình thải nước ra nước tiểu.

C. Thận điều hoà pH máu thông qua quá trình thải H+ ra nước tiểu.

D. Thận điều hoà lượng glucose máu thông qua việc tiết hormone insulin.

Câu 10: Khi nói về sỏi thận và đường tiết niệu, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?

(1) Ăn nhiều thực phẩm chứa các loại muối calci, phosphate,... là một trong những nguyên nhân gây sỏi thận.

(2) Tiểu ra máu là một trong những biểu hiện của sỏi đường tiết niệu.

(3) Các trường hợp sỏi thận đều phải chữa trị bằng phẫu thuật để lấy sỏi ra khỏi cơ thể.

(4) Người uống nhiều nước, thường xuyên nhịn tiểu có nguy cơ mắc bệnh sỏi thận và đường tiết niệu.

A. 4.

B. 1.

C. 2.

D. 3.

2.2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1: Dị tật tim bẩm sinh là các bệnh phổ biến, chiếm tới 0,4 – 0,8% trẻ sinh ra. Hình dưới đây thể hiện của 2 loại dị tật tim bẩm sinh phổ biến.

Bài tiết là gì (khái niệm, vai trò)

Chú thích: RA: tâm nhĩ phải RV: tâm thất phải; LA: tâm nhĩ trái; LV: tâm thất trái; PA: động mạch phổi; AO: động mạch chủ. Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Dạng (1) là dạng dị tật thông tâm nhĩ.

b) Những người bị dị tật loại (1) có thành tim bên phải dày.

c) Dạng (2) là dạng dị tật hẹp động mạch chủ.

d) Cơ thể bệnh nhân bị dị tật loại (2) thường phát triển không cân đối.

Câu 2: Mỗi phát biểu sau là đúng hay sai?

a) Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm.

b) Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.

c) Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.

d) Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim vẫn giống người bình thường.

2.3. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh điền kết quả mỗi câu vào ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.

Câu hỏi: Hình dưới đây mô tả đường cong biểu diễn tỉ lệ hemoglobin bão hoà (thể hiện khả năng kết hợp giữa hemoglobin với O2) tại các vị trí trong cơ thể người (có phân áp O2 khác nhau). Hãy cho biết các chú thích (1), (2), (3) tương ứng với vị trí nào sau đây: phổi, cơ vận động, cơ quan lúc nghỉ ngơi.

Bài tiết là gì (khái niệm, vai trò)

Hình. Tỉ lệ hemoglobin bão hòa tại các vị trí trong cơ thể người

(Nguồn: Campbell Biology, Lisa A. Urry và cộng sự, 2021)

................................

................................

................................

Xem thử Đề thi Tốt nghiệp Sinh 2025 Xem thử Đề thi thử Sinh 2025 Xem thử Chuyên đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh Xem thử 1200 câu trắc nghiệm Sinh

Xem thêm các chủ đề ôn thi Tốt nghiệp Sinh học năm 2025 có đáp án hay khác:

Xem thêm các tài liệu học tốt lớp 12 hay khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.


Giải bài tập lớp 12 sách mới các môn học